- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4869/BTNMT-BĐKH năm 2020 triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Công văn 9289/VPCP-QHQT năm 2021 triển khai kết quả tham dự Hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2021 về hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- 10Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 10 tháng 06 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thoả thuận Paris về biến đổi khí hậu; Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia;
Căn cứ Công văn số 9289/VPCP-QHQT ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai kết quả tham dự Hội nghị thượng đỉnh COP 26; Công văn số 4869/BTNMT-BĐKH ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 215/TTr-STNMT ngày 03 tháng 6 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Căn cứ Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56- KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Kế hoạch số 164-KH/TU ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 1978/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025, Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Công văn số 9289/VPCP-QHQT ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai kết quả tham dự Hội nghị thượng đỉnh COP 26; Công văn số 4869/BTNMT-BĐKH ngày 08/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam, trong đó đóng góp về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được điều chỉnh“Bằng nguồn lực trong nước, đến năm 2030 Việt Nam sẽ giảm 9% tổng lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường và tăng đóng góp lên tới 27% khi có hỗ trợ quốc tế thông qua hợp tác song phương, đa phương và thực hiện các cơ chế mới theo Thỏa thuận Paris”.
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (được ban hành kèm theo Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hậu Giang) trong giai đoạn 2021 - 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung mục 2.1 phần III về các nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn từ năm 2021 - 2030 theo phụ lục đính kèm.
2. Điều chỉnh, bổ sung mục 1, mục 3, mục 4 phần IV (Tổ chức thực hiện)
“1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Là cơ quan đầu mối tổ chức theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra, việc thực hiện đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam trên địa bàn tỉnh; cập nhật, triển khai các văn bản chỉ đạo về thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia (COP 26) Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh, tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo quy định của pháp luật về biến đổi khí hậu; kiểm tra, giám sát các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở phát thải khí nhà kính.
Tổ chức triển khai các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tiềm năng tại địa phương; các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua việc thực hiện các nhóm chỉ số giám sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và đánh giá tình hình thực hiện định kỳ hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan:
Tổ chức tuyên truyền về Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật, kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia (COP 26) Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon, phát triển thị trường các-bon trong nước, các văn bản pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu; trọng tâm là huy động sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng trong thực hiện cam kết của Việt Nam tại COP 26.
Chủ động rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương phù hợp với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, lồng ghép thực hiện các nội dung NDC cập nhật; tranh thủ nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, khu vực tư nhân, nguồn vốn trong dân, các quỹ tài chính, nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và ngân sách địa phương để triển khai Thỏa thuận Paris và các cam kết tại Hội nghị COP26.
Lựa chọn, áp dụng các biện pháp công nghệ, quản lý để giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quy mô, ngành nghề sản xuất tại địa phương và phạm vi, lĩnh vực quản lý; trọng tâm về chuyển đổi từ năng lượng hóa thạch sang các nguồn năng lượng xanh, năng lượng sạch, quản lý và sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có, đẩy mạnh trồng rừng để hấp thụ, lưu giữ các- bon; sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng và phát triển đô thị xanh, bền vững, lựa chọn giảm phát thải khí nhà kính trong các ngành, lĩnh vực (năng lượng; nông nghiệp; lĩnh vực sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp; quản lý chất thải; lĩnh vực các quá trình công nghiệp).
Theo dõi thực hiện các chỉ số giám sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý và lồng ghép trong việc thực hiện nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên:
Tuyên truyền, giám sát việc thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh, tăng cường lồng ghép các chương trình, hoạt động tuyên truyền để huy động nguồn lực từ người dân và doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện cam kết của Việt Nam tại COP26; tham gia xây dựng các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, hệ sinh thái; phối hợp thu hút, vận động hỗ trợ cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.”
Trên đây là Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2021 - 2030./.
I. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (ứng dụng các giải pháp quản lý, công nghệ trong trồng trọt, chăn nuôi; cải thiện khẩu phần ăn cho vật nuôi; chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng; thay đổi phương thức sử dụng đất; công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, chất thải trong sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi; phát triển nông nghiệp hữu cơ) | Bắt buộc (thực hiện theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng |
2 | Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực năng lượng (trong sản xuất và sử dụng năng lượng trong các phân ngành công nghiệp năng lượng; sản xuất công nghiệp và xây dựng; giao thông vận tải; gia dụng, nông nghiệp và dịch vụ thương mại) | Bắt buộc (thực hiện theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật) | - Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện; - Các cơ sở, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng |
3 | Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (quản lý đất rừng, đất trồng trọt, đất ngập nước và các loại đất khác, phát triển các mô hình nông lâm kết hợp để nâng cao trữ lượng các-bon, bảo tồn đất) | Bắt buộc (thực hiện theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng; - Sở Tài nguyên và Môi trường. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng |
4 | Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải (quản lý, phát triển và áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn đặc thù) | Bắt buộc (thực hiện theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật) | - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện; - Các cơ sở, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng |
5 | Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực các quá trình công nghiệp (sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa chất và quản lý việc tiêu thụ các chất HFCs) | Bắt buộc (thực hiện theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật) | - Sở Công Thương; - Sở Xây dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; - UBND cấp huyện; - Các cơ sở, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng |
6 | Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện địa phương | Khuyến khích (thực hiện để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại) | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - Các cơ sở, doanh nghiệp. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng |
7 | Rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh | Bắt buộc (theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, đóng góp NDC cập nhật) | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thực hiện từ năm 2023 | Ngân sách nhà nước |
8 | Nhiệm vụ kiểm kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Khuyến khích (thực hiện để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại) | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước |
II. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH)
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đặc điểm sinh thái các vùng, địa phương; bố trí cơ cấu mùa vụ, điều chỉnh thời vụ và các hoạt động canh tác hợp lý | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
2 | Bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chọn tạo và áp dụng giống cây trồng, vật nuôi mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
3 | Triển khai các mô hình và ứng dụng công nghệ, giải pháp hữu ích trong sản xuất, canh tác, phát triển mô hình tổng hợp, mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
4 | Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển khu bảo tồn thiên nhiên hiện hữu. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành và các địa phương liên quan; - Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách địa phương Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
5 | Phát triển các mô hình thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng; phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, Công ty Cổ phần Nông nghiệp Mùa Xuân Hậu Giang. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng; Công ty CP nông nghiệp Mùa Xuân Hậu Giang; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND cấp huyện; - Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội khác. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
6 | Xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu vực có tính đa dạng sinh học cao, bảo tồn nguồn gen và các giống loài có khả năng bị tuyệt chủng do tác động của biến đổi khí hậu; tăng cường công tác bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Cộng đồng |
7 | Đầu tư công trình trữ nước trong điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng do biến đổi khí hậu; lựa chọn, áp dụng mô hình khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
8 | Đầu tư, vận hành trạm quan trắc, giám sát tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất), trạm quan trắc môi trường không khí, khí tượng thủy văn và xâm nhập mặn | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước Quỹ phòng chống thiên tai |
9 | Triển khai các phương án và giải pháp công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, sạt lở đất; xây dựng nhà ở an toàn và phát triển mô hình cộng đồng ứng phó với thiên tai và BĐKH | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Xây dựng; - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
10 | Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê, kè, công trình ngăn mặn, trữ ngọt, ưu tiên các tuyến đê sông xung yếu; xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ sông và kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Cộng đồng |
11 | Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết và bảo vệ tốt nguồn nước, cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển vùng cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản và tiêu thoát tốt, kiểm soát được lũ lụt | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược phát triển thủy lợi và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
12 | Đào tạo nghề và chuyển đổi sinh kế cho các cộng đồng, đối tượng dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
13 | Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng ứng phó với ngập úng đô thị; xây dựng, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật phòng, chống ngập lụt ở đô thị; phát triển công trình xanh, đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Kế hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các địa phương | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
14 | Xây dựng, cải tạo và nâng cấp công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở khu vực thường bị đe dọa bởi lũ lụt, nước biển dâng, sạt lở đất | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các địa phương | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Đối tác công tư |
15 | Xây dựng, nâng cấp công trình hạ tầng ngành năng lượng, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ phục vụ thích ứng với biến đổi khí hậu | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp Đối tác công tư |
16 | Xây dựng, nâng cấp cơ sở y tế, khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh tại các vùng chịu nhiều rủi ro trước tác động của BĐKH; hiện đại hóa trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh liên quan đến BĐKH; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động do BĐKH đến sức khỏe; xây dựng và nhân rộng các mô hình vệ sinh môi trường và nước sạch thích ứng với BĐKH | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Y tế chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp Cộng đồng |
17 | Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch, công trình thể thao; bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hóa ở khu vực chịu tác động của biến đổi khí hậu | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp |
III. Nhiệm vụ phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, tuyên truyền về Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật, kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia (COP 26) Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu và các quy định pháp luật về BĐKH; đảm bảo khả năng tiếp cận thông tin dự báo, cảnh báo cho người dân tại các vùng có rủi ro thiên tai trước tác động của biến đổi khí hậu. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH, thực hiện NDC cập nhật) | - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách địa phương (lồng ghép nhiệm vụ chi thường xuyên, các chương trình, đề án thông tin tuyên truyền) Hỗ trợ của các tổ chức, cộng đồng |
2 | Triển khai chương trình giảng dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH, thực hiện NDC cập nhật) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách địa phương |
3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng đồng; nâng cao năng lực cho phụ nữ, phát triển nguồn nhân lực nữ tham gia vào quá trình thích ứng với BĐKH. | Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH, thực hiện NDC cập nhật) | - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan; - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách địa phương Hỗ trợ quốc tế, cộng đồng |
2. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với địa phương | Thực hiện NDC cập nhật | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
2 | Triển khai các biện pháp phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo phục vụ thích ứng BĐKH tại địa phương; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu | Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật) | - Sở Khoa học và Công nghệ; - Sở, ban, ngành tỉnh; - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng |
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Huy động nguồn lực tài chính cho thích ứng với BĐKH và các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, triển khai các cơ chế, chính sách thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân, tận dụng các cơ hội đầu tư do BĐKH mang lại đối với phát triển kinh tế - xã hội; chủ động tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ nguồn lực tài chính triển khai Thỏa thuận Paris và các cam kết tại Hội nghị COP26. | Thực hiện NDC cập nhật | - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - UBND cấp huyện. | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng. |
1. Hệ thống M&E (giám sát và đánh giá) các hoạt động thích ứng với BĐKH
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Theo dõi, đánh giá các hoạt động thích ứng với BĐKH thông qua các nhóm chỉ số giám sát, đánh giá theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thoả thuận Paris, thực hiện NDC cập nhật) | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng. |
2. Giám sát và đánh giá các nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
2 | Đánh giá các nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tiềm năng; giám sát các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở phát thải khí nhà kính | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thoả thuận Paris, thực hiện NDC cập nhật) | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế Doanh nghiệp, cộng đồng. |
V. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách (Tổng số 02 nhiệm vụ)
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Lồng ghép các nội dung NDC cập nhật trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội; ưu tiên cho các dự án đồng lợi ích thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong phân bổ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2021 - 2025, 2026 - 2030; xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan ứng phó BĐKH | Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Chiến lược quốc gia về BĐKH, thực hiện NDC cập nhật) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước |
2 | Xây dựng, rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 | Ưu tiên thực hiện (Công văn số 9289/VPCP-QHQT ngày 21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ) | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thực hiện cho cả giai đoạn
| Ngân sách nhà nước |
2. Hoàn thiện thể chế
Nhiệm vụ số | Tên nhiệm vụ | Loại nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp | Năm hoàn thành | Nguồn lực tài chính |
1 | Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH | Thực hiện NDC cập nhật | Ban chỉ đạo ứng phó với BĐKH chủ trì, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan | Thực hiện cho cả giai đoạn | Ngân sách nhà nước Hỗ trợ quốc tế |
- 1Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ - tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nhằm thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Chương trình hành động 899/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4869/BTNMT-BĐKH năm 2020 triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Công văn 9289/VPCP-QHQT năm 2021 triển khai kết quả tham dự Hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2021 về hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- 12Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ - tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nhằm thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Chương trình hành động 899/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững, tăng cường sinh kế, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 1104/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực