- 1Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 165/2018/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
- 3Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Quyết định 2396/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Chứng khoán 2019
- 6Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐQT ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông qua việc ban hành Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4527/UBCK-PTTT ngày 13 tháng 08 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán và Quản lý thành viên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán và Quản lý thành viên, Chánh Văn phòng Hội đồng quản trị, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/QĐ-VSD ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
1. Quy chế này hướng dẫn các nội dung liên quan tới hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) bao gồm:
a. Đăng ký biện pháp bảo đảm;
b. Đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót thông tin đã đăng ký biện pháp bảo đảm;
c. Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm;
d. Cung cấp thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm.
2. Các hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm theo khoản 1 Điều này được thực hiện trực tuyến khi VSD hoàn tất việc xây dựng hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến.
1. Cá nhân, tổ chức sở hữu chứng khoán đã đăng ký tập trung tại VSD có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại VSD.
2. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
3. Thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK), Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD (sau đây viết tắt là TCMTKTT).
Điều 3. Quy định chung về nộp, xử lý hồ sơ
1. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu đăng ký, thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại VSD gửi hồ sơ kèm theo hồ sơ phong tỏa, giải tỏa chứng khoán cho VSD thông qua TVLK. Tổ chức là TVLK, TCMTKTT có yêu cầu thì gửi hồ sơ trực tiếp cho VSD. Hồ sơ phong tỏa, giải tỏa chứng khoán theo quy định tại Quy chế này đồng thời TVLK gửi chứng từ điện tử phong tỏa, giải tỏa chứng khoán qua cổng giao tiếp điện tử/cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.
2. Trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự gửi hồ sơ trực tiếp cho VSD và không cần gửi hồ sơ giải tỏa chứng khoán.
3. Trường hợp cá nhân, tổ chức đã được VSD xác nhận phong tỏa chứng khoán làm tài sản bảo đảm cho các khoản vay tại tổ chức tín dụng và chưa thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm trước thời điểm Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán năm 2019 (sau đây viết tắt là Nghị định 155/2020/NĐ-CP) có hiệu lực, nay có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD thì phải gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này và không cần gửi hồ sơ phong tỏa chứng khoán.
4. Việc gửi hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ giữa TVLK, TCMTKTT và VSD được thực hiện bằng hình thức nộp, trả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
5. VSD xử lý hồ sơ đăng ký, thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa biện pháp bảo đảm đồng thời với xử lý hồ sơ phong tỏa, giải tỏa chứng khoán được sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký, thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa biện pháp bảo đảm của VSD là ngay trong ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả hồ sơ phong tỏa, giải tỏa chứng khoán); nếu nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ gửi sau 15 giờ cùng ngày, VSD thực hiện giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, VSD thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
7. Thời gian giải quyết hồ sơ cung cấp thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm của VSD là ngay trong ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; nếu nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ gửi sau 15 giờ cùng ngày, VSD thực hiện giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, VSD thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
8. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của VSD, TVLK có trách nhiệm thông báo lại kết quả cho khách hàng liên quan.
Điều 4. Đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều 170 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
2. Hồ sơ phong tỏa chứng khoán được sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản phong tỏa chứng khoán của TVLK/ TCMTKTT (Mẫu 01/BĐ của Quy chế này) (02 bản);
b. Giấy đề nghị phong tỏa chứng khoán của bên bảo đảm (Mẫu 02/BĐ của Quy chế này) (01 bản).
3. VSD cấp văn bản xác nhận về việc đăng ký biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 62 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, đồng thời ghi nhận thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm vào Sổ đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD và gửi trả kết quả cho TVLK, TCMTKTT.
Điều 5. Đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm theo quy định tại khoản 2 Điều 170 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, trong đó bảng kê chứng khoán đề nghị thay đổi, sửa chữa sai sót (nếu có) phải ghi rõ số lượng chứng khoán trước khi thay đổi và đề nghị thay đổi theo từng mã chứng khoán.
2. Trường hợp thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm dẫn tới thay đổi chứng khoán được sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm đã đăng ký, hồ sơ phong tỏa, giải tỏa chứng khoán gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản phong tỏa, giải tỏa chứng khoán của TVLK/ TCMTKTT (Mẫu 03/BĐ của Quy chế này) (02 bản);
b. Giấy đề nghị phong tỏa, giải tỏa chứng khoán của bên bảo đảm (Mẫu 04/BĐ của Quy chế này) (01 bản).
3. VSD cấp văn bản xác nhận về việc đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 62 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, đồng thời cập nhật thông tin đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm vào Sổ đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD và gửi trả kết quả cho TVLK, TCMTKTT.
Điều 6. Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Hồ sơ yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại khoản 3, 4 và 5 Điều 170 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự gửi hồ sơ cho VSD và không cần xác nhận của TVLK.
2. Hồ sơ giải tỏa chứng khoán được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm gồm: Yêu cầu chuyển khoản giải tỏa chứng khoán của TVLK/ TCMTKTT (Mẫu 05/BĐ của Quy chế này) (02 bản).
3. VSD cấp văn bản xác nhận về việc xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo Mẫu số 62 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, đồng thời cập nhật thông tin xóa đăng ký biện pháp bảo đảm vào Sổ đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD và gửi trả kết quả cho TVLK, TCMTKTT.
Điều 7. Xử lý trong trường hợp chứng khoán bị hủy đăng ký tập trung tại VSD
1. Trường hợp chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm bị hủy đăng ký tập trung theo quy định pháp luật, VSD thông báo cho TVLK/ TCMTKTT để thông báo cho các bên làm thủ tục thay đổi biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 5 Quy chế này hoặc xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 6 Quy chế này trước ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng khoán.
2. Trường hợp các bên không làm thủ tục thay đổi hoặc xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này, tại ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng khoán VSD tự động thực hiện xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, giải tỏa chứng khoán đã phong tỏa và thông báo cho TVLK/ TCMTKTT để thông báo cho các bên liên quan.
Điều 8. Xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm
1. VSD xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD theo quy định tại Điều 172 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
2. Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm dẫn đến chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD, VSD thực hiện theo quy định của Luật Chứng khoán, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán của VSD.
Điều 9. Cung cấp thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Việc cung cấp thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD thực hiện theo quy định tại Điều 171 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
2. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu cung cấp thông tin chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 63 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP cho VSD thông qua TVLK. Nội dung yêu cầu cung cấp thông tin phải ghi rõ thông tin số văn bản xác nhận việc đăng ký biện pháp bảo đảm của VSD; tên đầy đủ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương và ngày cấp của bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm và mã chứng khoán.
3. TVLK thông báo cho VSD trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của cá nhân, tổ chức.
4. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin khớp với thông tin VSD quản lý, VSD cấp văn bản cung cấp thông tin chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSD (Mẫu 06/BĐ) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân liên quan thông qua TVLK. Trường hợp thông tin không trùng khớp, VSD thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân liên quan thông qua TVLK.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc ban hành Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị VSD thông qua và có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước./.
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm)
Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
Căn cứ vào yêu cầu phong tỏa chứng khoán của Bên bảo đảm (tên NĐT …………, số TKGD ……….), Công ty/Ngân hàng ………….. (Tên TVLK) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa chứng khoán (chuyển khoản từ tài khoản chứng khoán giao dịch sang tài khoản chứng khoán giao dịch bảo đảm) số chứng khoán của Bên bảo đảm trên như sau:
STT | Mã CK | Số lượng | Sàn |
1 | CK A |
|
|
2 | CK B |
|
|
3 | CK C |
|
|
| ... |
|
|
| ……, ngày... tháng ... năm ... |
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
Ngày hiệu lực chuyển khoản …………………………………………………………….
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN CỦA BÊN BẢO ĐẢM
Kính gửi: | Công ty/ Ngân hàng ……………….. (TVLK) |
Tên cá nhân (tổ chức) (Bên bảo đảm): …………………………………………………………
Số ĐKNSH: ……………….do …………………………..cấp ngày ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………….Fax ………………………………………
Số tài khoản lưu ký: ………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm của Tôi/ Chúng tôi với Bên nhận bảo đảm: …………..
Tôi/Chúng tôi đề nghị TVLK/VSD phong tỏa toàn bộ số chứng khoán theo Bảng kê chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm nêu trên và chỉ thực hiện giải tỏa theo quy định Pháp luật.
Tôi/Chúng tôi đồng ý để VSD cung cấp thông tin chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Pháp luật.
| …………, ngày.....tháng …. năm…… |
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm)
Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN PHONG TỎA, GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
Căn cứ vào yêu cầu phong tỏa, giải tỏa chứng khoán của Bên bảo đảm (tên...., số TKGD....), Công ty/Ngân hàng ………… (Tên TVLK) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa chứng khoán (chuyển khoản từ tài khoản chứng khoán giao dịch sang tài khoản chứng khoán giao dịch bảo đảm) và giải tỏa chứng khoán (chuyển khoản từ tài khoản chứng khoán giao dịch bảo đảm sang tài khoản chứng khoán giao dịch) số chứng khoán của Bên bảo đảm trên như sau:
STT | PHONG TỎA | GIẢI TỎA | Sàn | ||
MÃ CK | Số lượng | MÃ CK | Số lượng | ||
1 | CK A |
| CK A |
|
|
2 | CK B |
| CK B |
|
|
3 | CK C |
| CK C |
|
|
| … |
| … |
|
|
| ….., ngày... tháng ... năm ... |
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
Ngày hiệu lực chuyển khoản …………………………………………………………………
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA, GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN CỦA BÊN BẢO ĐẢM
Kính gửi: | Công ty/ Ngân hàng ……………….. (TVLK) |
Tên cá nhân (tổ chức) (bên bảo đảm): ……………………………………………………………
Số ĐKNSH: ……………….do …………………………..cấp ngày ………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………….Fax ………………………………………..
Số tài khoản lưu ký: …………………………………………………………………………………
Căn cứ vào Bảng kê chứng khoán đề nghị thay đổi/sửa chữa sai sót đăng ký biện pháp bảo đảm (số đăng ký biện pháp bảo đảm ………. do VSD cấp ngày …………), đề nghị TVLK/VSD phong tỏa/giải tỏa số chứng khoán sau đây thuộc sở hữu của tôi/chúng tôi:
STT | PHONG TỎA | GIẢI TỎA | ||
Mã CK | Số lượng | Mã CK | Số lượng | |
1 | CK A |
| CK A |
|
2 | CK B |
| CK B |
|
3 | CK C |
| CK C |
|
| ….. |
| …. |
|
| …………, ngày.....tháng …. năm…… |
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm)
Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
Căn cứ vào hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của ………. (tên NĐT), số TKGD ……., số đăng ký biện pháp bảo đảm …………. do VSD cấp ngày ……….., Công ty/Ngân hàng ………. (Tên TVLK) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện giải tỏa chứng khoán (chuyển khoản từ tài khoản chứng khoán giao dịch bảo đảm sang tài khoản chứng khoán giao dịch) số chứng khoán của nhà đầu tư trên như sau:
STT | Mã CK | Số lượng | Sàn |
1 | CK A |
|
|
2 | CK B |
|
|
3 | CK C |
|
|
| ... |
|
|
| ….., ngày... tháng ... năm ... |
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
Ngày hiệu lực chuyển khoản ………………………………………………………………….
| TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm)
Số: ………../LK-BĐ
TRUNG TÂM LƯU KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: | ……………….. |
Trả lời Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm ngày ………. của:
Tên đầy đủ: ………………………………….
Số ĐKSH: …………………….………………
Ngày cấp: ………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cung cấp thông tin về chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm như sau:
- Bên bảo đảm: …………………………………………………………………………………….
- Bên nhận bảo đảm: ………………………………………………………………………………
- Mã chứng khoán: …………………………………………………………………………………
- Số lượng chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm: ……………………….cp
- Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm: ………………………………
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
- 1Thông tư 23/2018/TT-BTC về hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2020 về điều chuyển một phần kinh phí bảo đảm hoạt động của Tổng cục Thuế sang cho Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Học viện Tài chính do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 120/2020/TT-BTC quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 113/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 5Quyết định 114/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 6Quyết định 108/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 7Quyết định 107/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 8Quyết định 46/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 127/QĐ-VSD năm 2021 quy định về hướng dẫn sử dụng hệ thống Cổng giao tiếp điện tử giữa Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Tổ chức phát hành
- 10Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
- 11Quyết định 160/QĐ-VSD năm 2022 về Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 1Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 165/2018/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
- 3Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Thông tư 23/2018/TT-BTC về hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2396/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Chứng khoán 2019
- 7Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2020 về điều chuyển một phần kinh phí bảo đảm hoạt động của Tổng cục Thuế sang cho Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Học viện Tài chính do Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 120/2020/TT-BTC quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 10Quyết định 113/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 11Quyết định 114/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 12Quyết định 108/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 13Quyết định 107/QĐ-VSD năm 2021 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/ phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 14Quyết định 46/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 15Quyết định 127/QĐ-VSD năm 2021 quy định về hướng dẫn sử dụng hệ thống Cổng giao tiếp điện tử giữa Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Tổ chức phát hành
- 16Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
Quyết định 110/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Số hiệu: 110/QĐ-VSD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2021
- Nơi ban hành: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Người ký: Dương Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực