ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2383/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Đối với những loại nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt mà chưa có trong đơn giá này thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cụ thể, thống nhất với Sở Xây dựng làm căn cứ để phê duyệt và chi trả cho các đối tượng được bồi thường.
1. Trường hợp phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này ban hành mà Chủ đầu tư đã và đang thực hiện chi trả tiền bồi thường dở dang thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
2. Trường hợp phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thì tổ chức thực hiện công tác bồi thường theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trường hợp phương án bồi thường chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá trị bồi thường, thẩm định và phê duyệt theo đơn giá bồi thường ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Mỗi loại nhà ở, công trình được thiết kế, tính toán khối lượng cụ thể cho một số mẫu phổ biến theo thực tế.
1. Chi phí vật liệu
Giá vật liệu căn cứ Công bố giá số 1860/CBG-SXD ngày 13/10/2022 của Sở Xây dựng giá vật liệu xây dựng Quý III năm 2022 tỉnh Bắc Kạn. Những loại vật liệu mà không có trong công bố giá trên thì lấy theo giá thị trường tại thời điểm tháng 11/2022 trên địa bàn thảnh phố Bắc Kạn.
2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Văn bản số 1960/SXD-KTXD ngày 25/10/2021 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Các chi phí khác
- Chi phí chung: 7,3%.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: 5,5%.
- Thuế giá trị gia tăng: 8%.
4. Chi phí điện nước
Chi phí điện nước tính bằng 5% tổng giá trị chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí khác.
II. HƯỚNG DẪN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đối với nhà xây 01 tầng
a) Các thông số tính bình quân
- Chiều sâu móng: Hm <= 1,5m (Hm tính từ đáy móng đến cốt ± 000), chiều rộng móng: Bm <= 0,8m.
- Trường hợp nhà có Hm > 1,5m, Bm > 0,8m thì sẽ được tính khối lượng tăng thêm.
- Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch.
- Chiều cao thông thuỷ bình quân cho nhà 1 tầng: Httbq= 3,0 ÷ 4,2m (Httbq được tính từ cốt ±0.000 đến trần nhà).
- Trường hợp nhà có Httbq từ 2,5 ÷ < 3m thì tính bằng 85% đơn giá của nhà tương đương cùng loại.
- Trường hợp nhà có Httbq < 2,5m thì tính theo đơn giá của khối lượng riêng biệt.
- Trường hợp nhà có Httbq > 4,2m thì tính thêm khối lượng tăng thêm.
- Trường hợp nhà có tường xây bằng loại gạch xỉ, gạch bột đá, gạch xi măng cát... thì tính như sau:
Nhà có tường < 220 thì tính theo đơn giá loại nhà xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ.
Nhà có tường >=220 thì tính theo đơn giá loại nhà xây bằng gạch chỉ tường 220 mái dốc.
- Nhà 01 tầng có nhà vệ sinh khép kín trong nhà sẽ được tính thêm phần cấp nước, bể phốt, thiết bị vệ sinh.
b) Đối với nhà xây 01 tầng mái dốc
Trong đơn giá đã tính từ móng đến mái và điện, nước, chống sét trừ các loại công việc sau sẽ tách ra để tính riêng: Lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp.
c) Đối với nhà xây 01 tầng mái bằng bê tông cốt thép
- Khối lượng đơn giá được tính như mục a.
- Phần chống nóng các loại (mái lát gạch, mái lá, mái ngói, mái phibrô xi măng, mái tôn) đã được tính vào đơn giá 1m2 xây dựng.
2. Đối với nhà từ 02 tầng trở lên
- Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ móng đến mái, bao gồm phần điện, nước, thu lôi chống sét, chống nóng các loại, trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Bể phốt, lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp, lan can của cầu thang, ban công, lô gia, tháo dỡ, lắp đặt một số loại thiết bị điện và vệ sinh như: Máy điều hoà, bình nóng lạnh, bồn tắm, bình năng lượng mặt trời, téc nước các loại... .
- Chiều cao trung bình của tầng là chiều cao thông thuỷ bình quân của nhà 2 tầng trở lên: Httbq= 3,3 ÷ 4,2m (Httbq được tính từ cốt sàn đến trần nhà tầng đó).
Trường hợp nhà có chiều cao tầng từ 2,5m ÷ < 3,3m thì tính bằng 85% đơn giá của loại nhà tương đương.
Trường hợp nhà có chiều cao tầng < 2,5m thì tính theo đơn giá của khối lượng riêng biệt.
Trường hợp nhà có chiều cao tầng > 4,2m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
Trường hợp nhà có gác xép thì tính riêng khối lượng gác xép.
- Chiều sâu chôn móng: Tính từ đáy móng đến cốt ±0.000 của công trình, đã tính bình quân cho mỗi loại nhà như sau:
Nhà 02 tầng: Hm <= 2m; Bm <= 1,2m. Trường hợp nhà có Hm > 2m, Bm > 1,2m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
Nhà 03 tầng: Hm <= 2m; Bm <= 1,4m. Trường hợp nhà có Hm > 2m, Bm > 1,4m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
Nhà 04 tầng: Hm <= 2,5m; Bm <= 1,6m. Trường hợp nhà có Hm > 2,5m, Bm > 1,6m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
Nhà 05 tầng: Hm <= 2,5m; Bm <= 1,8m. Trường hợp nhà có Hm > 2,5m, Bm > 1,8m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
- Nếu nhà có nhiều khối thì tách riêng từng khối để áp đơn giá cho từng loại nhà theo số tầng tương ứng. Đối với tầng áp mái nếu không đáp ứng về chiều cao tầng, không có kiến trúc và kết cấu như các tầng phía dưới thì tính toán đền bù theo đơn giá cấu kiện riêng biệt.
3. Đối với nhà cột gỗ, nhà tranh tre nứa lá: Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ nền đất đến mái bao gồm cả điện chiếu sáng, trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Láng, lát nền, làm vách, làm trần, cửa.
4. Đối với nhà sàn: Trong đơn giá đã tính từ nền đến mái bao gồm cả cầu thang, phần điện chiếu sáng, trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Sàn nhà, vách ngăn, vách bao che, trần nhà.
5. Đối với chuồng trại: Trong đơn giá đã tính từ nền đất đến mái trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Láng, lát nền, tường, vách.
6. Đối với di chuyển mồ mả: Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác như tiểu, quách, bia đá khắc tên, hương hoa… trừ các khối lượng sau sẽ được tính riêng biệt: Ốp, lát, mái, hàng rào xung quanh.
7. Các nội dung khác
- Các trường hợp tính theo đơn giá chi tiết của kết cấu riêng biệt: Đối với khối lượng tách ra từ nhà mà trong đơn giá chưa tính như lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp, lan can của cầu thang, ban công, lô gia… khối lượng các bộ phận kết cấu riêng biệt (không thuộc ngôi nhà) như: Sân, đường, tường rào, giếng nước… và nhà không đủ các thông số kỹ thuật hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường.
- Đơn giá này ban hành tính cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn, 1m2 bộ phận cấu kiện, 1m dài, 1m3 của bộ phận kết cấu công trình.
Diện tích xây dựng của ngôi nhà là diện tích tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu thang ngoài nhà của tầng 1 (nếu có) trừ bậc tam cấp.
Đối với nhà xây 1 tầng: Tính từ mép ngoài của tường và hàng cột hiên nhà.
Đối với nhà gỗ: Tính từ mép ngoài của hàng cột biên xung quanh.
Đối với nhà sàn: Tính từ mép ngoài của các hàng cột biên xung quanh. Đối với chuồng trại: Tính từ mép ngoài của hàng cột biên xung quanh.
Diện tích sàn chỉ sử dụng cho nhà từ 02 tầng trở lên bao gồm diện tích xây dựng (diện tích nền tầng 1) và diện tích các sàn từ tầng 2 trở lên bao gồm cả cầu thang, ban công, lô gia trừ diện tích mái của công trình.
- Những loại công việc hoặc khối lượng xây dựng mà chưa có trong đơn giá này cho phép vận dụng, áp dụng theo bộ đơn giá của UBND tỉnh đã công bố hoặc đơn giá thực tế ở thị trường tại thời điểm lập, thẩm định phương án bồi thường, đồng thời, tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Xây dựng.
- Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được thì không được tính bồi thường. Các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được, chỉ tính công tháo dỡ, lắp đặt theo đơn giá.
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu có vướng mắc các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 39/2022/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 31/2022/QĐ-UBND
- 2Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Quyết định 39/2022/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 31/2022/QĐ-UBND
- 7Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2023 về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 11/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đinh Quang Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực