UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 03 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 183/TTr-SGTVT, ngày 12/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /QĐ-UBND, ngày 03/01/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
| Lĩnh vực thi đua khen thưởng |
|
1. | Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải. |
|
2. | Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân, tổ chức trong ngành Giao thông vận tải. |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực thi đua khen thưởng.
1. Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trao cho người nộp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải sẽ gửi giấy tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức Sở Giao thông vận tải đối chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định tặng thưởng (đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn) hoặc có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức trình tặng thưởng (đối với trường hợp không đủ tiêu chuẩn).
Bước 3: Khi có kết quả của Bộ Giao thông vận tải, Sở sẽ thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 11, Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải):
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (theo mẫu);
+ Bản chính danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu);
+ Bản chính Bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam của cá nhân được đề nghị xét tặng (theo mẫu);
Riêng đối với cá nhân không thuộc cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận về thành tích của chính quyền địa phương (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cá nhân có đóng góp trực tiếp về sáng kiến, nghiên cứu khoa học, tài chính, vật chất, nhân công...
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định sẽ thẩm định xong và trình Bộ Giao thông vận tải xem xét (quy định tại Khoản 3, Điều 12, Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (theo mẫu Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
+ Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đối với những cá nhân đã và đang công tác ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam (theo mẫu Phụ lục 4, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
+ Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (theo mẫu Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 6, Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải):
+ Người có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển Giao thông vận tải Việt Nam;
+ Người có sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực đóng góp cho sự phát triển Giao thông vận tải Việt Nam;
+ Người có công lao trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với ngành Giao thông vận tải Việt Nam, đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam;
+ Người có sự giúp đỡ, ủng hộ xứng đáng về tài chính hoặc vật chất cho sự phát triển Giao thông vận tải Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.
Phụ lục 2
MẪU TỜ TRÌNH
Cơ quan, tổ chức: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tỉnh, thành phố, ngày........... tháng............ năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Kính gửi: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Thông tư số …../2011/TT-BGTVT ngày ….../…/…...của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”;
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày.... tháng.... năm... (của cơ quan, tổ chức…);
Cơ quan, tổ chức........................................................... đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho....... cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
- Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang công tác.......................người;
b) Đã nghỉ công tác............................người;
c) Đã mất……………………… người;
- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang làm việc.......................người;
b) Đã nghỉ công tác...........................người;
(Cơ quan, tổ chức).............................................................. trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 4
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Cơ quan, tổ chức: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tỉnh, thành phố, ngày........... tháng............ năm 20.... |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
(Đối với những cá nhân đã và đang công tác ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hoặc nơi ở hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Ghi rõ những thành tích đạt được, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam.
Người khai ký tên
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
Phụ lục 3
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Cơ quan, tổ chức: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ, nơi công tác | Ngày vào biên chế | Số năm công tác | Đã nghỉ công tác | Đang công tác | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Trong ngành | Ngoài ngành | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
| Tỉnh, thành phố, ngày........... tháng............ năm 20.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
2. Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân trong ngành Giao thông vận tải.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ vào tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương, cá nhân viết Bản tóm tắt thành tích (theo mẫu) nộp cho cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan quản lý trước khi nghỉ chế độ.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, tổ chức hoặc Hội nghị liên tịch của chính quyền, đảng, đoàn thể lựa chọn những cá nhân (kể cả những trường hợp đã nghỉ công tác theo các chế độ hiện hành, thương binh, Thanh niên xung phong trước đây thuộc cơ quan, tổ chức và những trường hợp đã mất) có đủ tiêu chuẩn xét tặng, lập danh sách và Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương để trình cho lãnh đạo cơ quan, tổ chức cùng cấp xem xét.
Bước 2: Trước ngày 15 tháng 5 hàng năm, cơ quan, tổ chức; nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trao cho người nộp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải sẽ hồ sơ gửi giấy tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trước ngày 01 tháng 6 hàng năm Sở Giao thông vận tải trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định tặng thưởng (đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn) hoặc có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức trình tặng thưởng (đối với trường hợp không đủ tiêu chuẩn).
Bước 4: Khi có quyết định tặng thưởng hoặc có văn bản thông báo, Sở sẽ thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 10, Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải):
+ Bản chính Tờ trình đề nghị xét tặng của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (theo mẫu);
+ Bản chính Danh sách đề nghị xét tặng (theo mẫu);
+ Bản chính Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân, có xác nhận của cấp trình và của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ. Cá nhân đã nghỉ công tác theo chế độ hiện hành do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với trường hợp cán bộ đã nghỉ công tác theo các chế độ hiện hành, nay cơ quan, tổ chức đã giải thể hoặc sát nhập thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm xem xét, xác nhận);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (quy định tại Khoản 3, Điều 12, Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đối với những cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam (theo mẫu Phụ lục 1, được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (theo mẫu Phụ lục 2, được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (theo mẫu Phụ lục 3, được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 5, Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải):
+ Cá nhân công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ được giao và có thời gian công tác từ đủ 20 năm trở lên đối với nam và từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ.
+ Cá nhân ở các ngành khác chuyển về ngành Giao thông vận tải Việt Nam hoặc từ ngành Giao thông vận tải Việt Nam chuyển sang các ngành khác có 25 năm công tác liên tục, trong đó thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có ít nhất 10 năm trở lên đối với nam và 08 năm trở lên đối với nữ.
+ Cá nhân có đủ thời gian công tác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng bị kỷ luật dưới mức buộc thôi việc chỉ được xét tặng sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
+ Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì không được xét tặng Kỷ niệm chương.
Những trường hợp được xét tặng sớm hơn thời gian quy định
+ Cá nhân công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo được hưởng chế độ phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc thì thời gian công tác thực tế tại các địa bàn trên được nhân với hệ số 1,5.
+ Cá nhân có thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam thời kỳ chống Pháp được nhân với hệ số 1,5.
+ Cá nhân có thời gian công tác tại khu 4, các chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước được nhân với hệ số 1,5.
+ Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải (hoặc Sở Giao thông công chính trước đây) được đề nghị xét tặng khi có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ (05 năm) trở lên
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT , ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.
Phụ lục 1
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Cơ quan, tổ chức: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tỉnh, thành phố, ngày........... tháng............ năm 20.... |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
(Đối với những cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày vào biên chế:
- Số năm công tác trong ngành Giao thông vận tải (tính cả hệ số, nếu có):
- Được tặng thưởng danh hiệu:
+ “Anh hùng Lao động”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”
+ “Huân chương Lao động hạng Ba trở lên”; “Chiến sỹ Thi đua toàn quốc”
+ Bằng “Dũng sỹ Giao thông vận tải”
- Đã được tặng thưởng Huy chương hoặc Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giao thông vận tải” trước đây:
- Hình thức kỷ luật (ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày tháng năm hết hạn kỷ luật):
- Ngày nghỉ công tác:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian | Chức vụ, nơi công tác |
(Từ tháng ….năm…. đến tháng…. năm….) | (Ghi rõ chức vụ, tổ, đội, phòng, ban…….. nơi công tác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người khai ký tên
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
Phụ lục 2
MẪU TỜ TRÌNH
Cơ quan, tổ chức: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tỉnh, thành phố, ngày........... tháng............ năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Kính gửi: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Thông tư số …../2011/TT-BGTVT ngày ….../…/…...của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”;
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày.... tháng.... năm... (của cơ quan, tổ chức…);
Cơ quan, tổ chức........................................................... đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho....... cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
- Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang công tác.......................người;
b) Đã nghỉ công tác............................người;
c) Đã mất……………………… người;
- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang làm việc.......................người;
b) Đã nghỉ công tác...........................người;
(Cơ quan, tổ chức).............................................................. trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 3
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Cơ quan, tổ chức: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ, nơi công tác | Ngày vào biên chế | Số năm công tác | Đã nghỉ công tác | Đang công tác | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Trong ngành | Ngoài ngành | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
| Tỉnh, thành phố, ngày........... tháng............ năm 20.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 11/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực