Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP TRÊN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 60/2012/QĐ-UB ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP TRÊN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng để đảm bảo sự đồng bộ, an toàn và an ninh mạng trong quá trình khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành và các giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đoàn thể, tổ chức xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) có máy tính và mạng máy tính tham gia kết nối vào Hệ thống mạng thông tin của tỉnh Lâm Đồng.
Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
1. Tên miền (Domain Name): Là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm.
2. Địa chỉ IP (Internet Protocol): Là địa chỉ mạng của các thiết bị, máy tính, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới sẽ được sử dụng trong tương lai.
Điều 3. Các hành vi nghiêm cấm
1. Sử dụng tên miền và địa chỉ IP sai mục đích, trái với quy định này và các quy định khác của pháp luật.
2. Cấp phát cho các đơn vị hoặc tổ chức khác không thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng của quy định này.
3. Tự ý thay đổi tên miền và địa chỉ IP của cơ quan, đơn vị dưới mọi hình thức.
Điều 4. Quản lý nhà nước về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin của tỉnh Lâm Đồng
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng thống nhất quản lý tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật, giao Sở Thông tin và Truyền thông quản lý các hoạt động liên quan đến tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng.
TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP TRÊN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG
Điều 5. Tên miền trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng
1. Tên miền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trên mạng Internet là tên miền cấp 3 có dạng: lamdong.gov.vn.
2. Tên miền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong mạng Intranet là tên miền cấp 3 có dạng: lamdong.egov.vn.
3. Tên miền của các cơ quan, đơn vị trên mạng Internet và mạng Intranet sử dụng tên miền cấp 4 theo dạng: tendonvi.lamdong.gov.vn và tendonvi.lamdong.egov.vn; trong đó tendonvi là tên viết tắt của cơ quan, đơn vị được viết từ các chữ cái đầu tiên của tên đơn vị và viết bằng tiếng Việt không dấu, riêng Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng tên đầy đủ bằng tiếng Việt không dấu. Chi tiết tên miền của các cơ quan đơn vị được cấp phát cụ thể tại Phụ lục kèm theo quy định này.
Điều 6. Địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng
1. Vùng địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo quy định của Chính phủ là: 10.224.xxx.xxx.
2. Vùng địa chỉ IP của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được phân bổ cụ thể trong phụ lục kèm theo quy định này.
3. Quy định chi tiết sử dụng địa chỉ IP của từng cơ quan, đơn vị.
a) Địa chỉ IP của cơ quan, đơn vị để kết nối tới Trung tâm mạng thông tin của tỉnh: 10.224.xxx.1.
b) Vùng địa chỉ IP cho các thiết bị mạng và máy tính từ: 10.224.xxx.2 đến 10.224.xxx.254.
c) Đối với các ứng dụng công nghệ thông tin theo ngành dọc được sử dụng IP theo mô hình ngành nhưng các đơn vị phải xây dựng giải pháp gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định và hỗ trợ để kết nối, đồng bộ với hệ thống IP của tỉnh.
4. Khi chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 sẽ thực hiện theo quy định định của pháp luật.
QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP TRÊN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý, sử dụng tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin của tỉnh Lâm Đồng theo đúng các quy định của nhà nước.
2. Đăng ký và duy trì tên miền trên mạng Internet của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
3. Thực hiện cấp phát, thu hồi, duy trì và thực hiện việc xử lý các hành vi vi phạm trong việc sử dụng tên miền, địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng cho các cơ quan, đơn vị. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng tên miền, địa chỉ IP đúng theo quy định.
4. Giải quyết các tranh chấp về tên miền và vùng địa chỉ IP cho các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Quản lý, sử dụng tên miền, địa chỉ IP của cơ quan, đơn vị mình phục vụ việc cấp, khai thác và xử lý thông tin trong Hệ thống mạng thông tin của tỉnh Lâm Đồng theo đúng quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Khi đăng ký hoặc không có nhu cầu sử dụng tên miền, địa chỉ IP, các cơ quan, đơn vị phải thông báo bằng văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để quản lý, cấp phát hoặc thu hồi theo quy định.
Điều 9. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Các hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề vướng mắc phát sinh mới, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH PHÂN BỔ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP TRÊN HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên đơn vị | Địa chỉ IP | Tên miền Intranet | Tên miền trên mạng Internet |
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẢP TỈNH | ||||
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân | 10.224.4.0/24 đến 10.224.5.0/24 | dbnd.lamdong.egov.vn | dbnd.lamdong.gov.vn |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 10.224.1.0/24 đến 10.224.3.0/24 | vpubnd.lamdong.egov.vn | vpubnd.lamdong.gov.vn |
3 | Ban Dân tộc | 10.224.16.0/24 | bdt.lamdong.egov.vn | bdt.lamdong.gov.vn |
4 | Sở Nội vụ | 10.224.17.0/24 đến 10.224.18.0/24 | snv.lamdong.egov.vn | snv.lamdong.gov.vn |
5 | Đài Phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng | 10.224.19.0/24 | ptth.lamdong.egov.vn | ptth.lamdong.gov.vn |
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | 10.224.20.0/24 | stttt.lamdong.egov.vn | stttt.lamdong.gov.vn |
7 | Sở Công Thương | 10.224.21.0/24 | sct.lamdong.egov.vn | sct.lamdong.gov.vn |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10.224.22.0/24 và 10.224.46.0/24 | stnmt.lamdong.egov.vn | stnmt.Iamdong.gov.vn |
9 | Sở Giao thông vận tải | 10.224.23.0/24 | sgtvt.lamdong.egov.vn | sgtvt.lamdong.gov.vn |
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 10.224.24.0/24 đến 10.224.27.0/24 | sgddt.lamdong.egov.vn | sgddt.lamdong.gov.vn |
11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.224.28.0/24 | skhdt.lamdong.egov.vn | skhdt.lamdong.gov.vn |
12 | Sở Khoa học và Công nghệ | 10.224.29.0/24 | skhcn.lamdong.egov.vn | skhcn.lamdong.gov.vn |
13 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 10.224.30.0/24 | sldtbxh.lamdong.egov.vn | sldtbxh.lamdong.gov.vn |
14 | Sở Y tế | 10.224.31.0/24 đến 10.224.32.0/24 | snnptnt.lamdong.egov.vn | snnptnt.lamdong.gov.vn |
15 | Sở Tài chính | 10.224.33.0/24 | stc.lamdong.egov.vn | stc.lamdong.gov.vn |
16 | Sở Ngoại Vụ | 10.224.34.0/24 | sngv.lamdong.egov.vn | sngv.lamdong.gov.vn |
17 | Vườn quốc gia Cát Tiên | 10.224.35.0/24 | vqgct.lamdong.egov.vn | vqgct.lamdong.gov.vn |
18 | Sở Tư pháp | 10.224.36.0/24 | stp.lamdong.egov.vn | stp.lamdong.gov.vn |
19 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 10.224.37.0/24 | svhttdl.lamdong.egov.vn | svhttdl.lamdong.gov.vn |
20 | Sở Xây dựng | 10.224.38.0/24 | sxd.lamdong.egov.vn | sxd.lamdong.gov.vn |
21 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10.224.39.0/24 đến 10.224.41.0/24 | syt.lamdong.egov.vn | syt.lamdong.gov.vn |
22 | Thanh tra tỉnh | 10.224.42.0/24 | tt.lamdong.egov.vn | tt.lamdong.gov.vn |
23 | Ban Quản lý các khu Công nghiệp | 10.224.43.0/24 | bqlkcn.lamdong.egov.vn | bqlkcn.lamdong.gov.vn |
24 | Ban Quản lý Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm | 10.224.44.0/24 | bqlkdlhtl.lamdong.egov.vn | bqlkdlhtl.lamdong.gov.vn |
25 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Khu văn hóa thể thao Lâm Đồng | 10.224.45.0/24 | bqldavhtt.lamdong.egov.vn | bqldavhtt.lamdong.gov.vn |
26 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | 10.224.47.0/24 | ttxtdttmdl.lamdong.egov.vn | ttxtdttmdl.lamdong.gov.vn |
27 | Vườn Quốc gia BiDoup-Núi Bà | 10.224.48.0/24 | vqgbdnb.lamdong.egov.vn | vqgbdnb.lamdong.gov.vn |
28 | Quỹ Đầu tư và Phát triển | 10.224.49.0/24 | qdtpt.lamdong.egov.vn | qdtpt.lamdong.gov.vn |
II. CÁC CƠ QUAN NGÀNH DỌC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | ||||
29 | Công an tỉnh Lâm Đồng | 10.224.50.0/24 đến 10.224.52.0/24 | ca.lamdong.egov.vn | ca.lamdong.gov.vn |
30 | Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng | 10.224.53.0/24 | ctk.lamdong.egov.vn | ctk.lamdong.gov.vn |
31 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Lâm Đồng | 10.224.54.0/24 | bchqs.lamdong.egov.vn | bchqs.lamdong.gov.vn |
32 | Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lâm Đồng | 10.224.55.0/24 | nhnn.lamdong.egov.vn | nhnn.lamdong.gov.vn |
33 | Bảo hiểm xã hội Lâm Đồng | 10.224.56.0/24 | bhxh.lamdong.egov.vn | bhxh.lamdong.gov.vn |
34 | Viện Kiểm sát tỉnh Lâm Đồng | 10.224.57.0/24 | vksnd.lamdong.egov.vn | vksnd.lamdong.gov.vn |
35 | Tòa án Nhân dân tỉnh Lâm Đồng | 10.224.58.0/24 | tand.lamdong.egov.vn | tand.lamdong.gov.vn |
36 | Hải quan Đà Lạt | 10.224.59.0/24 | cchq.lamdong.egov.vn | cchq.lamdong.gov.vn |
37 | Kho bạc nhà nước | 10.224.60.0/24 | kbnn.lamdong.egov.vn | kbnn.lamdong.gov.vn |
38 | Cục Thuế Lâm Đồng | 10.224.61.0/24 | ct.lamdong.egov.vn | ct.lamdong.gov.vn |
III. CÁC ĐOÀN THỂ VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI | ||||
39 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | 10.224.62.0/24 | lhhkhkt.lamdong.egov.vn | lhhkhkt.lamdong.gov.vn |
40 | Ủy ban MTTQVN tỉnh Lâm Đồng | 10.224.63.0/24 | ubmttq.lamdong.egov.vn | ubmttq.lamdong.gov.vn |
41 | Liên đoàn Lao động tỉnh Lâm Đồng | 10.224.64.0/24 | ldld.lamdong.egov.vn | ldld.lamdong.gov.vn |
42 | Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Lâm Đồng | 10.224.65.0/24 | dtncshcm.lamdong.egov.vn | dtncshcm.lamdong.gov.vn |
43 | Hội Nông dân tỉnh Lâm Đồng | 10.224.66.0/24 | hnd.lamdong.egov.vn | hnd.lamdong.gov.vn |
44 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Lâm Đồng | 10.224.67.0/24 | hlhpn.lamdong.egov.vn | hlhpn.lamdong.gov.vn |
45 | Hội Cựu chiến binh tỉnh Lâm Đồng | 10.224.68.0/24 | hccb.lamdong.egov.vn | hccb.lamdong.gov.vn |
46 | Hội Nhà Báo tỉnh Lâm Đồng | 10.224.69.0/24 | hnb.lamdong.egov.vn | hnb.lamdong.gov.vn |
47 | Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng | 10.224.70.0/24 | hvhnt.lamdong.egov.vn | hvhnt.lamdong.gov.vn |
48 | Hội Luật gia tỉnh Lâm Đồng | 10.224.71.0/24 | hlg.lamdong.egov.vn | hlg.lamdong.gov.vn |
49 | Hội Kiến trúc sư tỉnh Lâm Đồng | 10.224.72.0/24 | hkts.lamdong.egov.vn | hkts.lamdong.gov.vn |
50 | Hội Chữ thập Đỏ tỉnh Lâm Đồng | 10.224.73.0/24 | hctd.lamdong.egov.vn | hctd.lamdong.gov.vn |
51 | Hội Người mù tỉnh Lâm Đồng | 10.224.74.0/24 | hnm.lamdong.egov.vn | hnm.lamdong.gov.vn |
52 | Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo - Người tàn tật và Trẻ mồ côi tỉnh Lâm Đồng | 10.224.75.0/24 | hbtbnttmc.lamdong.egov.vn | hbtbnttmc.lamdong .gov.vn |
53 | Hội Nạn nhân chất độc màu da cam | 10.224.76.0/24 | hnncddc.lamdong.egov.vn | hnncddc.lamdong.gov.vn |
54 | Liên minh các hợp tác xã | 10.224.77.0/24 | lmhtx.lamdong.egov.vn | lmhtx.lamdong.gov.vn |
IV. CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ | ||||
55 | Thành phố Đà Lạt | 10.224.100.0/24 đến 10.224.103.0/24 | dalat.lamdong.egov.vn | dalat.lamdong.gov.vn |
56 | Thành phố Bảo Lộc | 10.224.104.0/24 đến 10.224.106.0/24 | baoloc.Iamdong.egov.vn | baoloc.lamdong.gov.vn |
57 | Huyện Bảo Lâm | 10.224.107.0/24 đến 10.224.109.0/24 | baolam.lamdong.egov.vn | baolam.lamdong.gov.vn |
58 | Huyện Cát Tiên | 10.224.110.0/24 đến 10.224.112.0/24 | cattien.lamdong.egov.vn | cattien.lamdong.gov.vn |
59 | Huyện Đạ Huoai | 10.224.113.0/24 đến 10.224.115.0/24 | dahuoai.lamdong.egov.vn | dahuoai.Iamdong.gov.vn |
60 | Huyện Đạ Tẻh | 10.224.116.0/24 đến 10.224.118.0/24 | dateh.lamdong.egov.vn | dateh.lamdong.gov.vn |
61 | Huyện Đơn Dương | 10.224.119.0/24 đến 10.224.121.0/24 | donduong.lamdong.egov.vn | donduong.lamdong.gov.vn |
62 | Huyện Đức Trọng | 10.224.122.0/24 đến 10.224.124.0/24 | ductrong.lamdong.egov.vn | ductrong.lamdong.gov.vn |
63 | Huyện Di Linh | 10.224.125.0/24 đến 10.224.127.0/24 | dilinh.lamdong.egov.vn | dilinh.lamdong.gov.vn |
64 | Huyện Lâm Hà | 10.224.128.0/24 đến 10.224.130.0/24 | lamha.lamdong.egov.vn | lamha.lamdong.gov.vn |
65 | Huyện Lạc Dương | 10.224.131.0/24 đến 10.224.133.0/24 | lacduong.Iamdong.egov.vn | lacduong.lamdong.gov.vn |
66 | Huyện Đam Rông | 10.224.134.0/24 đến 10.224.136.0/24 | damrong.lamdong.egov.vn | damrong.lamdong.gov.vn |
67 | Dự phòng chung toàn tỉnh | 10.224.6.0/24 đến 10.224.15.0/24 |
|
|
- 1Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 60/2012/QĐ-UBND quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng Thông tin tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 3099/2004/QĐ-UB về việc sử dụng thư tín điện tử và danh sách tên miền, địa chỉ IP các đơn vị tham gia hệ thống mạng diện rộng của tỉnh Ninh Bình, mạng Chính phủ và Internet
- 5Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tên miền trên hệ thống mạng Internet tỉnh Lai Châu
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 09/2008/TT-BTTTT hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 3099/2004/QĐ-UB về việc sử dụng thư tín điện tử và danh sách tên miền, địa chỉ IP các đơn vị tham gia hệ thống mạng diện rộng của tỉnh Ninh Bình, mạng Chính phủ và Internet
- 9Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tên miền trên hệ thống mạng Internet tỉnh Lai Châu
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 11/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra