Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-UBND | Tân Bình, ngày 01 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ CHỢ TÂN BÌNH, PHẠM VĂN HAI, HOÀNG HOA THÁM, BÀU CÁT
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 07 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 341/TCKH ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Phòng Tài chính - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu phí tại các chợ: Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám và Bàu Cát như sau:
Đơn vị tính: 1.000đ/m2/tháng
Số TT | Ngành hàng | Chợ Tân Bình | Chợ Phạm Văn Hai | Chợ Hoàng Hoa Thám | Chợ Bàu Cát |
01 | Vàng bạc | 126 | 108 | 60 | 60 |
02 | Kim khí điện máy | 75 | 45 | 40 | 40 |
03 | Hàng vải | 90 | 60 | 40 | 40 |
04 | Mỹ phẩm (hàng ngoại) | 81 | 60 | 40 | 40 |
05 | Quần áo |
|
|
|
|
- Trong nhà lồng chợ | 90 | 60 | 35 | 30 | |
- Ngoài nhà lồng chợ | 90 | 45 | 35 | 30 | |
06 | Băng, đĩa nhạc, túi xách, đồng hồ, mắt kiếng | 45 | 45 | 30 | 30 |
07 | Bách hóa tạp phô | 45 | 45 | 30 | 20 |
08 | Ăn uống giải khát | 63 | 45 | 30 | 30 |
09 | Lương thực chế biến | 36 | 30 | 25 | 25 |
10 | Thực phẩm chế biến | 36 | 45 | 30 | 25 |
11 | Thực phẩm tươi sống (heo, bò) | 36 | 60 | 40 | 40 |
12 | Thực phẩm tươi sống (cá, ốc, sò…) | 36 | 30 | 40 | 40 |
13 | Thực phẩm tươi sống (gà, thủy hải sản…) | 36 | 45 | 40 | 40 |
14 | Rau, quả | 30 | 30 | 25 | 25 |
15 | Hoa | 30 | 45 | 25 | 25 |
16 | Các loại dịch vụ (bưu điện, ngân hàng, cắt uốn tóc…) | 126 | 30 | 25 | 25 |
17 | Vé tiền chỗ (bán lưu động) | 3 - 5 |
Mức phí trên áp dụng đối với người buôn bán có điểm kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu (kios), có hợp đồng thuê điểm kinh doanh, hợp đồng sử dụng điểm kinh doanh buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
Đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa vào chợ thì mức thu phí được áp dụng đúng theo Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Căn cứ vào mức thu phí chợ theo quy định tại Điều 1, căn cứ vào đặc điểm tình hình của từng chợ; giao Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm phối hợp Phòng Kinh tế và Ban Quản lý các chợ đề xuất mức tỷ lệ phần trăm (%) mức thu phí để lại của các chợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phê duyệt theo định kỳ hàng năm. Thời hiệu để tính mức thu phí theo Quyết định này sẽ được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2007.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng Phòng Kinh tế, Trưởng Ban Quản lý các chợ Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám, Bàu Cát và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 công bố Kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do Ủy ban nhân dân Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 công bố Kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do Ủy ban nhân dân Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 67/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí chợ Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám, Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành
- Số hiệu: 11/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Thái Thị Dư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 64
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra