- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 2854/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1092/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ thỦ tỤc hành chính ban hành mỚi và sỬa đỔi, bỔ sung các biỂu mẪu trong lĩnh vỰc thỂ dỤc thỂ thao thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa SỞ Văn hóa, ThỂ thao và Du LỊch
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định số 2854/QĐ-BVHTTDL ngày 09/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 606/TTr-SVHTTDL ngày 22/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới và sửa đổi, bổ sung 07 biểu mẫu trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục các thủ tục hành chính đề nghị ban hành mới:
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao. |
2 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo. |
2. Danh mục các biểu mẫu thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung:
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đơn đề nghị đăng cai tổ chức đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; đại hội thể dục thể thao toàn quốc: (Mẫu số 01). |
2 | Đơn đề nghị đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia (tổ chức hàng năm từng môn thể thao): Mẫu số 02. |
3 | Đơn đề nghị đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao (của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Mẫu số 03. |
4 | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao: Mẫu số 04. |
5 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao: Mẫu số 05. |
6 | Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Mẫu số 06. |
7 | Giấy chứng nhận đào tạo chuyên môn (cấp cho Cộng tác viên thể dục thể thao): Mẫu số 07. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIAI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH KHÁNH HÒA
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bắn súng thể thao
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hay không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần Hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
- Có trường bắn phù hợp theo tiêu chuẩn quy định cho điều kiện chuyên môn chung của trường bắn và các tiêu chuẩn thêm riêng cho trường bắn ngoài trời cự ly 50 và cự ly 25m, trường bắn trong nhà 10m dành cho súng trường hơi và súng ngắn hơi, trường bắn trong nhà 10m bia di động, trường bắn đĩa bay, trường bắn đạn nhựa theo quy định cụ thể tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao.
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá giới hạn cho phép về tiếng ồn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ hoặc tường bao quanh trường bắn và cửa ra vào của cơ sở thể thao.
- Súng thể thao phải được đăng ký và cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật;
- Có đồng hồ treo ở hai đầu tuyến bắn.
- Có phòng y tế, có cơ số thuốc và dụng cụ đảm bảo hoạt động sơ cứu ban đầu.
- Có kho cất giữ súng thể thao đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
- Có khu vực kiểm tra trang thiết bị tập luyện và thi đấu.
- Có khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh và khu vực để xe.
- Có sổ theo dõi quá trình sử dụng súng, đạn thể thao.
- Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú, thời gian tập luyện, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu súng thể thao đang sử dụng.
- Có bảng nội quy, bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ Đối tượng được tham gia tập luyện;
+ Quy định giờ tập luyện;
+ Các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu.
- Có bảng hướng dẫn cách sử dụng súng thể thao; bảng trích dẫn quy định của pháp luật về trách nhiệm của vận động viên, huấn luyện viên và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản súng thể thao.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo cho người tham gia tập luyện và thi đấu phải có quần áo, giầy, găng tay chuyên dụng theo tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam.
(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Người đứng đầu cơ sở thể thao hoạt động Bắn súng thể thao phải có trình độ trung cấp thể dục thể thao trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp, có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy;
+ Người bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử;
+ Người đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, cấm cư trú; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; người đang chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm phạm tài sản của tổ chức trong nước hoặc nước ngoài; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, của người nước ngoài; vi phạm trật tự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà không bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 94 Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội đặc biệt nghiêm trọng; người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe của con người và các tội khác có liên quan trực tiếp tới ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính.
- Có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn bắn súng bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên môn Bắn súng có đẳng cấp từ cấp I trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao môn Bắn súng từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp.
Mỗi huấn luyện viên, hướng dẫn viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không nhiều hơn 10 người/đợt.
- Có nhân viên bảo vệ kho, nơi cất giữ súng đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 18 tháng 10 năm 2013 quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao. Cụ thể như sau:
+ Là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có đủ sức khỏe phù hợp với công việc được giao, được cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên chứng nhận;
+ Có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
+ Nắm vững nội quy, chế độ quản lý, bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí thể thao.
Tổng cục Thể dục thể thao chủ trì, phối hợp với Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho người được giao bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí thể thao.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH ngày 30/6/2011. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20/5/2012.
- Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày 04/6/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2014.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Karatedo
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 01-03 Ngô Quyền, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần Hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo quy định:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
- Có sàn tập diện tích từ 60m2 trở lên; mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mật độ tập luyện từ 3m2 trở lên trên 01 người tập;
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập;
- Có đủ cơ số thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người.
(2) Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu phải bảo đảm không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập. Mỗi võ sinh tập luyện phải có:
- Võ phục chuyên môn Karatedo;
- Găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ;
- Bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ;
- Lămpơ.
(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Karatedo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Karatedo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên Karatedo hoặc vận động viên Karatedo có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có Giấy chứng nhận chuyên môn Karatedo từ đai đen 2 đẳng trở lên do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Karatedo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 09/2013/TT-BVHTTDL ngày 26/11/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Karatedo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Quyết định số 2854/QĐ-BVHTTDL ngày 09/9/2014 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Phần III
CÁC BIỂU MẪU
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng cai tổ chức đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới/giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam/đại hội thể dục thể thao toàn quốc
Kính gửi: | - Thủ tướng Chính phủ; |
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:..............................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Điện thoại:...................................................................................... Fax:……………………………………………………
Đề nghị: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đăng cai tổ chức (đại hội/giải)...
- Mục đích đăng cai tổ chức:..................................................................................................
- Nội dung đại hội/giải:...........................................................................................................
- Thời gian tổ chức đại hội/giải: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
- Địa điểm:.............................................................................................................................
- Nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật:..........................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về tổ chức đại hội/giải theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị./.
| ………., ngày ….. tháng ……… năm ………… |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch quốc gia/giải trẻ quốc gia môn……………………….năm 20……………
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:..............................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Điện thoại:…………………………………Fax:.........................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch quốc gia/giải trẻ quốc gia môn...., cụ thể như sau:
- Mục đích tổ chức:................................................................................................................
- Nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị:.......................................................................
- Nội dung giải (tên, quy mô, số lượng, nội dung thi đấu):........................................................
- Thời gian tổ chức giải: từ ngày ….. tháng…..năm... đến ngày... tháng... năm….
- Địa điểm:.............................................................................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về tổ chức giải theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị./.
| ………., ngày ….. tháng ……… năm ………… |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ……….. tháng ………. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
môn …………………năm 20…………..
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...(đối với trường hợp Sở được ủy quyền) |
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:..............................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Điện thoại:..................................................................................................... Fax:……………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... xem xét, cho phép đăng cai tổ chức giải vô địch môn………………tỉnh, thành phố ………..,cụ thể như sau:
- Mục đích tổ chức:................................................................................................................
- Nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị:.......................................................................
- Nội dung giải (tên, quy mô, số lượng, nội dung thi đấu):........................................................
- Thời gian tổ chức giải: từ ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
- Địa điểm:.............................................................................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về tổ chức giải theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị ./.
| ………., ngày ….. tháng ……… năm ………… |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp/doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao …………… (tên môn thể thao)
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... (đối với trường hợp Sở được ủy quyền) |
1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận (viết bằng chữ in hoa):..........................................
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………. Fax:.................................................................
Website:…………………………………………….Email:...............................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:..................................................................................
Giới tính:……………………………………………….Chức danh:...................................................
Sinh ngày: ……………./………./…………….. Dân tộc: ………..Quốc tịch:…………………………
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:........................................................................
Ngày cấp: …………./…………./………… Nơi cấp:……………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.......................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu có):..............................................................
5. Địa chỉ nơi kinh doanh hoạt động thể thao đề nghị cấp phép:...............................................
.............................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……….do: ……………..cấp ngày.... tháng ………. năm…………….., đăng ký thay đổi lần thứ ……………. ngày …………… tháng.... năm …………
7. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp giấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………. để kinh doanh hoạt động thể thao ……………. (tên hoạt động thể thao/môn thể thao).
8. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
| ………., ngày ….. tháng ……… năm ………… |
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mặt trước:
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN… | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận (viết bằng chữ in hoa):..........................................
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………. Fax:.................................................................
Website:…………………………………………….Email:...............................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:..................................................................................
Giới tính:……………………………………………….Chức danh:...................................................
Sinh ngày: ……………./………./…………….. Dân tộc: ………..Quốc tịch:…………………………
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:........................................................................
Ngày cấp: …………./…………./………… Nơi cấp:……………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.......................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……….do: ……………..cấp ngày.... tháng ………. năm……………..
5. Được phép kinh doanh hoạt động thể thao (ghi cụ thể loại hình hoạt động thể thao/môn thể thao) ……………………………… tại địa chỉ ……………………………..
| CƠ QUAN CẤP GCN |
Mặt sau:
NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH
Trong quá trình kinh doanh hoạt động thể thao, phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Không được bán, cho thuê, mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xóa các nội dung ghi trong giấy chứng nhận này. Nếu mất giấy chứng nhận, phải thông báo ngay cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch biết.
2. Giấy chứng nhận phải để tại trụ sở kinh doanh, phải xuất trình khi cơ quan chức năng có yêu cầu.
3. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
4. Khi chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, phải thông báo và nộp lại ngay giấy chứng nhận cho cơ quan cấp giấy chứng nhận để tiện cho việc quản lý.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn: ………………….
Kính gửi: .... (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận (viết bằng chữ in hoa):............................................
.............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………. Fax:.................................................................
Website:…………………………………………….Email:...............................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh của ……………….. (tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận) như sau:
1. Đội ngũ cán bộ, nhân viên:
- Số lượng:
- Trình độ chuyên môn của từng cán bộ, nhân viên (Danh sách trích ngang kèm theo)
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Mô tả về cơ sở vật chất:......................................................................................................
- Thống kê trang thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động thể thao tại cơ sở (Bản kê khai kèm theo) ………………..
3. Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh:..................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Đảm bảo duy trì và nâng cấp các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
| TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
GIẤY CHỨNG NHẬN
Bồi dưỡng chuyên môn thể dục, thể thao
Kích thước: 130 mm x 190mm
Mặt ngoài:
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN THỂ DỤC, THÊ THAO Môn: …………….
|
Mặt trong
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN |
| ||
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ………… Chứng nhận ông (bà):........................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số: ………….. ngày cấp: …………… nơi cấp: ...................................... Đơn vị công tác (hoặc nơi đăng ký thường trú):..................................................................... Đã hoàn thành lớp bồi dưỡng chuyên môn thể dục, thể thao môn:.......................................... Tổ chức tại: ..................... từ ngày .................. đến ngày .....................................................
Số: ……………./GCN
|
- 1Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm; lĩnh vực Thể dục thể thao và lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 4912/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 522/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực văn hóa, gia đình và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm; lĩnh vực Thể dục thể thao và lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 4912/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 2854/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 522/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực văn hóa, gia đình và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 1092/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực