Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1092/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị Định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy Định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết Định số 629/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển gia Đình Việt Nam Đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết Định số 200/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiện toàn, Đào tạo, nâng cao năng lực Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia Đình các cấp Đến năm 2020;
Căn cứ Quyết Định số 279/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình và hỗ trợ xây dựng gia Đình hạnh phúc, bền vững Đến năm 2020;
Căn cứ Quyết Định số 215/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành Động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia Đình Đến năm 2020;
Xét Đề nghị của Vụ trưởng Vụ Gia Đình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết Định này Kế hoạch tổ chức thực hiện các Đề án, chương trình sau Đây:
1. Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án kiện toàn, Đào tạo, nâng cao năng lực Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia Đình các cấp Đến năm 2020;
2. Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình và hỗ trợ xây dựng gia Đình hạnh phúc, bền vững Đến năm 2020;
3. Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành Động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia Đình Đến năm 2020.
Điều 2. Giao Vụ Gia Đình chủ trì, phối hợp với các Đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Gia Đình, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết Định số 1092/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
| Nội dung hoạt Động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Ghi chú |
I | LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC, QUẢN LÝ |
| |||
1 | Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp liên ngành và khung theo dõi, Đánh giá thực hiện Chương trình. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban, Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành | Năm 2014-2015 | Xây dựng năm 2014 và trình Thủ tướng Chính phủ vào quý 2 năm 2015. |
2 | Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết Định lấy tháng 11 hằng năm làm Tháng hành Động quốc gia phòng, chống bạo lực gia Đình. | Ban, Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành | Năm 2014-2015 | Năm 2014, thực hiện thí Điểm tại 3 tỉnh thuộc 3 miền. | |
3 | Nghiên cứu, Đề xuất việc sửa Đổi, bổ sung Luật phòng, chống bạo lực gia Đình, Bộ luật Hình sự, Bộ luật tố tụng hình sự và các chính sách, pháp luật có liên quan Đến phòng, chống bạo lực gia Đình. | Ban, Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành | Năm 2014-2020 | Năm 2014 - 2015 thực hiện Đánh giá và sửa Đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản gồm: Thông tư 02/2010/TT - BVHTTDL; Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL ; Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
II | TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC |
| |||
1 | Tổ chức các sự kiện, chiến dịch truyền thông, sản xuất và phát hành ấn phẩm truyền thông về phòng, chống bạo lực gia Đình; tài liệu nghiệp vụ hướng dẫn phòng, chống bạo lực gia Đình. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban, Bộ, ngành, UBND 63 tỉnh, thành và các cơ quan truyền thông TƯ và Địa phương | Năm 2014-2020 | - Hoạt Động truyền thông, giáo dục Được thực hiện hằng năm. - Chiến dịch cấp quốc gia thực hiện 2 năm một lần. |
2 | Xây dựng và duy trì Tờ tin về phòng, chống bạo lực gia Đình bao gồm trang tin Điện tử và tờ tin chuyên Đề. | Các cơ quan có liên quan | Năm 2015-2020 | - Trang tin Điện tử hoạt Động hàng ngày. - Tờ tin 2 tháng một số, phát hành phạm vi toàn quốc. | |
3 | Nghiên cứu xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tiểu phẩm, kịch bản sân khấu, phim truyền hình về phòng, chống bạo lực gia Đình. | Các cơ quan có liên quan | Năm 2014-2020 |
| |
4 | Nghiên cứu và Đề xuất lồng ghép nội dung giáo dục phòng, chống bạo lực gia Đình phù hợp từng cấp học; Thí Điểm Đưa nội dung phòng, chống bạo lực gia Đình vào chương trình Đào tạo về gia Đình học, xã hội học. | Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở có liên quan | Năm 2015-2020 |
| |
III | PHÒNG NGỪA, HỖ TRỢ |
| |||
1 | Nghiên cứu, xây dựng và thí Điểm Mô hình phòng, chống khủng hoảng tâm thần cho người có nguy cơ cao gây bạo lực gia Đình. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Y tế và các cơ quan có liên quan | Năm 2015-2020 | Mô hình bao gồm hoạt Động thí Điểm giáo dục kỹ năng ứng xử trong gia Đình, ứng phó với căng thẳng, xử lý tình huống khi có BLGĐ và tổ chức cuộc sống gia Đình. |
2 | Nghiên cứu và triển khai mô hình cung cấp dịch vụ tối thiểu cho nạn nhân bạo lực gia Đình tại cộng Đồng và nâng cao năng lực hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia Đình cho Mô hình phòng, chống bạo lực gia Đình, Địa chỉ tin cậy ở cộng Đồng trên phạm vi toàn quốc. | Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Hội LHPN Việt Nam, UBND 63 tỉnh/thành. | Năm 2014-2020 | Việc triển khai mô hình Được thực hiện từ năm 2015. | |
3 | Vận hành và duy trì hoạt Động của Mạng lưới quốc gia phòng, chống bạo lực gia Đình. | Các thành viên của mạng lưới | Năm 2014-2020 |
| |
IV | NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, HỢP TÁC QUỐC TẾ |
| |||
1 | Thực hiện nghiên cứu, Điều tra, khảo sát về bạo lực gia Đình. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam và Ban, Bộ, ngành, Địa phương có liên quan | Năm 2015-2020 | Điều tra, khảo sát Được thực hiện hằng năm hoặc theo nhu cầu quản lý chuyên môn. |
2 | Thực hiện hợp tác quốc tế trao Đổi kinh nghiệm, vận Động nguồn lực cho công tác phòng, chống bạo lực gia Đình | Các cơ quan có liên quan | Năm 2014-2020 |
| |
V | HOẠT ĐỘNG LỒNG GHÉP TRONG CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN 2020, TẦM NHÌN 2030 |
| |||
1 | Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác phòng, chống bạo lực gia Đình bao gồm: Đào tạo giảng viên, báo cáo viên cấp quốc gia và cấp tỉnh; Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác phòng, chống bạo lực gia Đình trong và ngoài ngành văn hóa, thể thao và du lịch ở cơ quan TW và cấp tỉnh. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan có liên quan | Năm 2014-2020 | Lồng ghép trong Đề án theo Quyết Định số 200/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 | Nghiên cứu việc hình thành Đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia phòng, chống bạo lực gia Đình ở cơ sở. | Hội LHPN Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, UBND 63 tỉnh, thành, cơ quan có liên quan | Năm 2014-2020 | ||
VI | KIỂM TRA, THANH TRA, SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH |
| |||
1 | - Kiểm tra, thanh tra liên ngành, Đôn Đốc việc triển khai Chương trình; - Đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Ban, Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành | Năm 2014-2020 | Các cơ quan Được phân công nhiệm vụ tại Điều 2 Quyết Định 215/QĐ-TTg ngày 06 /02 /2014 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 | Thực hiện biểu dương, khen thưởng cá nhân, tập thể theo quy Định hiện hành. | Các tổ chức, cá nhân có liên quan | Năm 2014-2020 |
| |
3 | Đánh giá sơ kết vào năm 2015 và tổng kết vào năm 2020 về tình hình thực hiện Chương trình. | Các Ban, Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành | Năm 2015; Năm 2020 |
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT HUY GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết Định số 1092 /QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nội dung hoạt Động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH | |||
1 | Xây dựng hệ thống chỉ báo Đánh giá các giá trị tốt Đẹp của các mối quan hệ gia Đình. | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Năm 2015 |
2 | Thực hiện các nghiên cứu về gia Đình và biến Đổi giá trị các mối quan hệ trong gia Đình làm cơ sở Để xây dựng và hoạch Định chính sách về gia Đình (theo Định kỳ 5 năm/lần). | Năm 2015, Năm 2019 | ||
3 | Điều tra cấp quốc gia về gia Đình và các giá trị tốt Đẹp trong gia Đình (theo Định kỳ 5 năm/lần). | Năm 2016, Năm 2020 | ||
II | TRUYỀN THÔNG VỀ CÁC GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CỦA CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH | |||
1 | Biên soạn, xây dựng và phổ biến các sản phẩm, các tài liệu truyền thông, truyền thông mẫu về kiến thức, kỹ năng sống và giáo dục Đời sống gia Đình. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hội LHPN, Đoàn TNCSHCM, Bộ LĐTBXH, Bộ TT&TT, Bộ Tư pháp, UB Dân tộc, UBQGNCT, các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014-2020 |
2 | Tổ chức các loại hình truyền thông Đa dạng và phong phú nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ trợ các thành viên gia Đình xây dựng gia Đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc. | Năm 2014-2020 | ||
3 | Phổ biến thông tin, kiến thức và các kết quả nghiên cứu phục vụ cho xây dựng cơ chế, chính sách liên quan Đến gia Đình và phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình. | |||
III | HỖ TRỢ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG | |||
1 |
Xây dựng, thử nghiệm và nhân rộng tài liệu tập huấn mẫu về giáo dục trước hôn nhân, giáo dục Đời sống gia Đình và tư vấn về hôn nhân gia Đình. | Trung ương Hội LHPN Việt Nam | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Năm 2014, 2015, 2018, 2020 |
2 | Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng cho Đội ngũ giảng viên cấp quốc gia và cấp tỉnh, cán bộ làm công tác gia Đình về kiến thức, kỹ năng phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình, cung cấp nội dung hoạt Động giáo dục Đời sống gia Đình. | Năm 2015, 2017, 2019 | ||
3 | Tổ chức các khóa tập huấn về giáo dục kỹ năng sống, giáo dục Đời sống gia Đình, sức khỏe sinh sản cho người chưa thành niên, nam nữ thanh niên trước khi kết hôn, Đặc biệt quan tâm tới Đối tượng người chưa thành niên và nam nữ thanh niên trong các khu chế xuất, khu công nghiệp. | Năm 2015-2020 | ||
4 | Xây dựng Góc tư vấn về giáo dục Đời sống gia Đình, giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân nhằm cung cấp nội dung giáo dục Đời sống gia Đình, hôn nhân và gia Đình; xây dựng trang thông tin Điện tử (website) về giáo dục Đời sống gia Đình/giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân. | Năm 2014-2020 | ||
5 | Triển khai thí Điểm mô hình xây dựng gia Đình hạnh phúc và phát triển bền vững, Đặc biệt chú trọng việc Đưa nội dung giáo dục kỹ năng làm cha, mẹ, phát triển kinh tế gia Đình và bảo tồn các giá trị văn hóa gia Đình vào nội dung hoạt Động của mô hình. | Năm 2014-2020 | ||
IV | KIỂM TRA, THANH TRA, SƠ KẾT, TỔNG KẾT | |||
1 | Định kỳ hằng năm thực hiện việc kiểm tra, Đôn Đốc, tổng hợp thông tin về tình hình, tiến Độ và kết quả thực hiện Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan, các Địa phương | Năm 2014-2020 |
2 | Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Đề án theo quy Định pháp luật. | |||
3 | Thực hiện biểu dương, khen thưởng cá nhân, tập thể trên phạm vi toàn quốc theo quy Định pháp luật. | |||
4 | Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án Để hoạch Định chính sách cho giai Đoạn tiếp theo. | Năm 2015, Năm 2020 |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN, ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết Định số 1092 /QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nội dung hoạt Động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | KIỆN TOÀN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP VÀ MẠNG LƯỚI CỘNG TÁC VIÊN VỀ GIA ĐÌNH Ở CƠ SỞ | |||
1 | Tổ chức hoạt Động triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan; Các Địa phương | Năm 2014 |
2 | Nghiên cứu, Đánh giá thực trạng, chất lượng, nhu cầu Đào tạo, bồi dưỡng của Đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia Đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên về gia Đình ở cơ sở. | Cơ quan nghiên cứu; Các Địa phương; Các Bộ, ngành liên quan | ||
3 | Hướng dẫn phát triển mạng lưới cộng tác viên về gia Đình ở cơ sở. | TƯ Hội LHPNVN; Bộ Y tế; Bộ LĐTBXH | ||
4 | Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng văn bản hướng dẫn Đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia Đình các cấp. | Bộ Nội vụ | ||
5 | Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng văn bản hướng dẫn Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án. | Bộ Tài chính | Năm 2014-2015 | |
6 | Nghiên cứu, Đề xuất mô hình cơ quan tham mưu công tác gia Đình các cấp Đảm bảo Đáp ứng Được yêu cầu quản lý nhà nước về gia Đình trong tình hình mới. | Bộ Nội vụ | Năm 2015-2016 | |
II | ĐÀOTẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP VÀ MẠNG LƯỚI CỘNG TÁC VIÊN VỀ GIA ĐÌNH Ở CƠ SỞ | |||
1 | Xây dựng chương trình (khung) Đào tạo nghiệp vụ công tác gia Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình cho Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia Đình các cấp. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ sở Đào tạo thuộc Bộ VHTTDL | Năm 2015-2016 |
2 | Tổ chức các hoạt Động Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về gia Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình cho Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia Đình các cấp, mạng lưới cộng tác viên về gia Đình ở cơ sở. | Các Bộ, ngành liên quan; Các Địa phương | Năm 2014-2020 | |
3 | Xây dựng, phát triển Đội ngũ giảng viên nguồn quốc gia, báo cáo viên các cấp về công tác gia Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình. | Các Bộ, ngành liên quan; Các Địa phương | Năm 2015-2020 | |
4 | Phối hợp xây dựng chương trình Đào tạo (trình Độ trung cấp, cao Đẳng, Đại học) chuyên ngành quản lý nhà nước về gia Đình, phòng, chống bạo lực gia Đình và xây dựng Đội ngũ giảng viên về công tác gia Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình trong các cơ sở Đào tạo thuộc khối khoa học xã hội. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Năm 2016-2020 | |
5 | Xây dựng cơ sở lý luận về công tác gia Đình. | Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam | Năm 2017-2020 | |
6 | Xây dựng Đề xuất Đào tạo ngành Gia Đình học. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Năm 2018-2019 | |
III | KIỂM TRA, THANH TRA, SƠ KẾT, TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | |||
1 | Thực hiện việc kiểm tra, Đôn Đốc, tổng hợp thông tin về tình hình, tiến Độ và kết quả thực hiện Đề án (Định kỳ hằng năm và theo giai Đoạn) báo cáo Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan; Các Địa phương | Năm 2014-2020 |
2 | Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án Để hoạch Định chính sách cho giai Đoạn tiếp theo. | Năm 2015, Năm 2020 |
- 1Quyết định 2792/QĐ-BVHTTDL năm 2010 phê duyệt Đề cương “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Chỉ thị 2522/CT-BVHTTDL năm 2012 tổ chức triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2744/QĐ-BVHTTDL năm 2012 phê duyệt Chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3455/QĐ-BVHTTDL năm 2014 phê duyệt "Chiến lược marketing du lịch đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1163/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 2238/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- 3Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 4Thông tư 02/2010/TT-BVHTTDL quy định về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL quy định thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 2792/QĐ-BVHTTDL năm 2010 phê duyệt Đề cương “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 629/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 2522/CT-BVHTTDL năm 2012 tổ chức triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 2744/QĐ-BVHTTDL năm 2012 phê duyệt Chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 11Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 3455/QĐ-BVHTTDL năm 2014 phê duyệt "Chiến lược marketing du lịch đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1163/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 19Quyết định 2238/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1092/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về kế hoạch tổ chức thực hiện đề án, chương trình thuộc chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 1092/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2014
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Huỳnh Vĩnh Ái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra