- 1Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 về triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2022 Chương trình hành động về nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 7Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
- 9Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- 10Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2022 Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 146/SKHĐT-TH ngày 18 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Mục đích
- Giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Tỉnh ủy đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2022 Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 và Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Bảo đảm tính chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
2. Nội dung:
- Tập trung khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm 2022.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội đã xác định tại kế hoạch 5 năm và các chủ trương quyết định mới ban hành của Trung ương liên quan đến phát triển tỉnh.
- Phát triển kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng, khai thác và phát huy hiệu quả các nguồn lực phát triển. Tiếp tục tập trung phát triển 04 trụ cột kinh tế của tỉnh gồm: (i) Công nghiệp; (ii) Cảng biển; (iii) Du lịch, (iv) Nông nghiệp công nghệ cao.
- Bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phục hồi sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh đầu tư.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm nhằm tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh và khám chữa bệnh cho nhân dân.
- Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nước.
- Giữ vững quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; tăng cường xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện các biện pháp phòng chống làm giảm tội phạm hình sự, tệ nạn ma túy, mại dâm; kiềm chế, giảm tai nạn giao thông.
- Tăng cường công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng. Chủ động giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ở cơ sở; giải quyết dứt điểm các vụ việc tồn đọng kéo dài.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại; khai thác có hiệu quả các thỏa thuận hợp tác quốc tế.
3. Nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo vào ngày 20 hàng tháng đối với báo cáo tháng, Quý 1 và 9 tháng; ngày 05 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và ngày 05 tháng 11 đối với báo cáo cả năm.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | Về phát triển kinh tế | ||||
1 | Xây dựng Đề án nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ | Sở Công Thương | Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2023 |
|
2 | Xây dựng Đề án tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng quốc tế trung chuyển lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực Châu Á và thế giới | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
3 | Xây dựng Đề án Phát triển các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị tại thành phố mới Phú Mỹ | Sở Công Thương | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
4 | Xây dựng Đề án phát triển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thành trung tâm kinh tế biển quốc gia | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
5 | Phối hợp và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ dự án trọng điểm huyện Côn Đảo (sân bay Côn Đảo, điện, nhà máy nước, nhà máy xử lý rác,...) | UBND huyện Côn Đảo, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
6 | Hoàn thành Chiến lược phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 | Sở Du lịch | Các đơn vị liên quan | Quý III/2023 |
|
7 | Xây dựng Đề án phát triển thành phố Vũng Tàu thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế | UBND thành phố Vũng Tàu | Sở Du lịch và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
8 | Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Bộ Công thương ban hành Kế hoạch | Năm 2022 chuyển sang |
9 | Thúc đẩy, hỗ trợ triển khai, đầu tư các dự án điện khí, năng lượng tái tạo có quy mô lớn có trong Quy hoạch VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt như: lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Trung tâm điện lực LNG Long Sơn, dự án điện ngoài khơi Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Công Thương | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
10 | Xây dựng Đề án thành lập trung tâm phân phối kết nối sân bay quốc tế Long Thành và cảng biến Cái Mép - Thị Vải nhằm kết hợp vận tải đa phương thức | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
11 | Tổng kết việc thí điểm và tiếp tục triển khai nhân rộng chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh và khai thác chợ. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư xây dựng chợ. | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
12 | Tiếp tục phối hợp với thành phố Sanjo (Nhật Bản) thực hiện dự án "Phổ cập, kiểm chứng và thương mại hóa thương hiệu Tsubame Sanjo và sáng tạo thương hiệu chung từ sản phẩm của Tsubame Sanjo tại VN" | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
13 | Tiếp tục thực hiện dự án "Phát triển kinh tế dựa trên tiềm năng và lợi thế của tỉnh - PBEG" của JICA" | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
14 | Xây dựng nghị quyết phê duyệt đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở KH&CN, Sở Tư pháp các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
15 | Triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh BRVT năm 2023 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2023 |
|
16 | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án di dời, chấm dứt hoạt động các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
17 | Hoàn thành Đề án di dời dân trong Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
18 | Hoàn thành Đề án chuyển đổi nghề cho tàu cá hoạt động ven bờ và các nghề cá hủy diệt nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Sau khi Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch | Năm 2022 chuyển sang |
19 | Xây dựng Kế hoạch bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2023-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý II/2023 |
|
II | Về đầu tư và phát triển doanh nghiệp | ||||
20 | Phát triển thêm khoảng 15 hợp tác xã; xử lý dứt điểm các hợp tác xã chưa chuyển đổi theo luật và các hợp tác xã không hoạt động | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Liên minh Hợp tác xã và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
21 | Triển khai Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Du lịch và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
III | Về văn hóa - xã hội | ||||
22 | Xây dựng Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút để phát triển nguồn nhân lực ngành y tế | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
23 | Xây dựng Đề án nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
24 | Hoàn thành dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2023 - 2024 |
|
25 | Xây dựng Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý II/2023 |
|
26 | Lập quy hoạch chi tiết dự án Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh | Ban QLDA chuyên ngành Dân dụng và công nghiệp | Sở Văn hóa và Thể thao; UBND thành phố Bà Rịa và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
27 | Tổ chức 08 phiên giao dịch việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
28 | Tập trung thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội hội cho đồng bào dân tộc thiểu số đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ đề ra | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban dân tộc tỉnh | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
IV | Về quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường | ||||
29 | Hoàn thành và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Bà Rịa | UBND thành phố Bà Rịa | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
30 | Hoàn thành và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng huyện Côn Đảo | Sở Xây dựng | UBND huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
31 | Hoàn thành và trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Mỹ | UBND thị xã Phú Mỹ | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
32 | Hoàn thành Quy hoạch chi tiết, vùng đất, vùng nước cảng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý II/2023 | Năm 2022 chuyển sang |
33 | Phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2023 | Năm 2022 chuyển sang |
34 | Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 34/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2016-202, tầm nhìn đến năm 2030 để kịp thời trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế Nghị quyết số 34/2018/NQ-HĐND cho phù hợp với tình hình thực tế | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2023 | Năm 2022 chuyển sang |
35 | Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, phát điện trong khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên và xử lý chất thải rắn cho huyện Côn Đảo | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở NNN&PTNT, Sở Công Thương; Sở KH&CN; UBND thị xã Phú Mỹ, UBND huyện Côn Đảo và các cơ quan liên quan | Quý IV/2023 | Năm 2022 chuyển sang |
36 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với Phương án sử dụng đất cấp tỉnh, phân bổ và khoanh vùng chức năng theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
37 | Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2023 |
|
38 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1/2000, 1/5000 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | 2023 - 2024 |
|
39 | Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
40 | Ban hành Danh mục ao hồ, sông suối không được san lấp trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Tháng 10/2023 |
|
41 | Rà soát, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh và xây dựng phương án cắm mốc chi tiết | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý III/2023 | Năm 2022 chuyển sang |
42 | Xây dựng Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
V | Về chuyển đổi số và cải cách hành chính | ||||
43 | Đưa vào vận hành chính thức Trung tâm Giám sát, điều hành Đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
44 | Hoàn thiện hạ tầng Mạng diện rộng của địa phương, mạng diện rộng của tỉnh (WAN) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
45 | Hoàn thiện các nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu, kho dữ liệu số của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
46 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính. Phấn đấu duy trì chỉ số PCI, POBI trong nhóm 10 tỉnh, thành cao nhất cả nước; chỉ số PAR INDEX trong nhóm 15 tỉnh, thành phố cao nhất cả nước; chỉ số PAPI trong nhóm các tỉnh, thành phố có điểm số trung bình cao (nhóm 2); chỉ số DTI trong nhóm 20 tỉnh, thành phố cao nhất cả nước. Người dân hài lòng đạt 87%. Hồ sơ giải quyết đúng hẹn đạt 98%. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt 70%. | Sở Nội vụ; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2023 |
|
47 | Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2023 |
|
48 | Ban hành bổ sung Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 và đạt các mục tiêu năm 2023 đối với các chỉ số: (i) Quyền tài sản (IPRI) của Liên minh quyền tài sản (Quyền tài sản vật chất (D2), Quyền sở hữu trí tuệ (D3); (ii) Chỉ số về Việc làm trong các ngành thâm dụng tri thức | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2023 |
|
VI | Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo | ||||
49 | Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh, đảm bảo 85% các vụ việc đến hạn được giải quyết. Chấm dứt vụ việc tồn đọng, kéo dài. | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2023 |
|
VII | Quốc phòng - an ninh | ||||
50 | Chú trọng nâng cao chất lượng công tác tuyển quân, bảo đảm tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2023 |
|
51 | Nắm chắc tình hình, giữ vững an ninh trên các lĩnh vực; đấu tranh ngăn chặn làm giảm vi phạm về trật tự, tệ nạn xã hội; đảm bảo quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, giao thông và phòng cháy chữa cháy. Điều tra làm rõ từ 75% trở lên các vụ án. Đấu tranh ngăn chặn làm giảm các loại tội phạm ít nhất là 5%. Tai nạn giao thông giảm ít nhất 5 - 10% trên cả ba tiêu chí | Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2023 |
|
52 | Xây dựng Đề án về "Đẩy mạnh xây dựng lực lượng công an nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới" theo tinh thần Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị khóa XIII và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 01/11/2022 của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu | Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Quý II/2023 |
|
VIII | Hoạt động đối ngoại | ||||
53 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai Chỉ thị số 15-CT/TW của Bộ Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị liên quan | Quý II/2023 |
|
54 | Nghiên cứu ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương về công tác lãnh sự trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý nhà nước | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2023 |
|
55 | Nghiên cứu ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 về ban hành Quy định về quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2023 |
|
56 | Tổ chức diễn đàn ngoại giao kinh tế - kết nối doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2023 |
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUNG, THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN TRONG NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Nhiệm vụ chung | |||
1 | Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo Kế hoạch hành động của UBND tỉnh |
2 | Triển khai các nội dung nhiệm vụ, giải pháp phát triển các ngành, lĩnh vực theo định hướng tại Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 |
3 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của người dân theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 của UBND tỉnh |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28/5/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh |
5 | Tiếp tục thực hiện Đề án 06 của Chính phủ về “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh |
6 | Xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2023 (sau khi Bộ KHĐT ban hành Khung hướng dẫn) |
II | Về phát triển kinh tế | |||
7 | Tiếp tục thu hút đầu tư các dự án phát triển công nghiệp hóa dầu, sản phẩm hạ nguồn của ngành công nghiệp hóa dầu | BQL các KCN | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
8 | Tập trung triển khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông kết nối liên vùng, để nâng cao năng lực hệ thống cảng Thị Vải - Cái Mép; các tuyến kết nối nội vùng để đầu tư phát triển khu trung tâm logistics, các khu công nghiệp khu vực Phú Mỹ, kết nối các khu vực phát triển của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Giao thông Vận tải, BQLDA giao thông khu vực Cái Mép - Thị Vải, BQLDA chuyên ngành giao thông | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
9 | Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện hiệp định thương mại tự do | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
10 | Thực hiện các giải pháp bảo đảm dự trữ và cung cấp hàng hóa nhằm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường, nhất là các hàng hóa thiết yếu | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
11 | Triển khai các thủ tục để xúc tiến thành lập các tổ hợp công nghiệp, dịch vụ quy mô lớn, thu hút phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm mới như: điện - điện tử, sản xuất robot, thiết bị tích hợp vận hành tự động, điều khiển từ xa, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo... theo chủ trương tại Nghị quyết số 24-NQ/TW | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | 2023 - 2025 |
12 | Hỗ trợ nhà đầu tư tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp; sớm hoàn thành, đưa vào hoạt động các dự án công nghiệp nhàm tăng thêm năng lực mới, đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh như: Tổ hợp Hóa dầu miền Nam, Nhà máy sản xuất Poly propylene và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG),... | Sở Công Thương, BQL các KCN | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
13 | Tiếp tục triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Hiệp định CPTPP và các hiệp định thương mại tự do khác. Thường xuyên cập nhật thông tin thị trường, các chính sách chế độ mới liên quan đến xuất khẩu trên các trang thông tin đại chúng, nhằm giúp cho doanh nghiệp tiếp cận thông tin về thị trường xuất khẩu, ngành hàng xuất khẩu | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
14 | Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
15 | Kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn tỉnh và tăng cường hoạt động của các điểm kiểm nghiệm nhanh cố định tại các chợ | Sở Công Thương | Sở Y tế, Sở NN&PTNT, UBND các huyện, TX, TP, Cục QLTT, Công an tỉnh, BQL các chợ | Thường xuyên |
16 | Tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ dự án cầu Phước An, đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu | BQLDA giao thông khu vực Cái Mép - Thị Vải | Sở GTVT và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được duyệt |
17 | Tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ dự án đường kết nối đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường ĐT994 | Ban QLDA chuyên ngành Giao thông | Sở GTVT và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được duyệt |
18 | Tiếp tục tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và xây dựng nông thôn mới; khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
19 | Thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các dự án có ảnh hưởng đến đất có rừng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
20 | Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp ngăn chặn, xử lý tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
21 | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm của tỉnh | Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các dự án trọng điểm | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
22 | Tiếp tục có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng vận tải khách công cộng phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
23 | Xử lý dứt điểm các trường hợp chồng lấn, lấn chiếm đất rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
III | Về thu chi ngân sách | |||
24 | Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
25 | Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
26 | Khai thác tốt nguồn lực từ đất đai, tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
27 | Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, hiệu quả. Điều hành ngân sách chủ động, thường xuyên kiểm soát nhằm đảm bảo cân đối ngân sách được bền vững, bám sát chủ trương, chỉ đạo của Tỉnh ủy về đầu tư phát triển, an sinh xã hội | Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
28 | Phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu - chi ngân sách năm 2023 | Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
29 | Chủ động sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2023 | Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
IV | Về đầu tư và phát triển doanh nghiệp | |||
30 | Tăng cường thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực kinh tế chủ yếu của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
31 | Tiếp tục tập trung xử lý, các dự án chậm triển khai trên địa bàn tỉnh. Đồng hành cùng các doanh nghiệp/Nhà đầu tư, giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư để triển khai các hoạt động đầu tư theo các các cam kết đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
32 | Tăng cường công tác quản lý đầu tư công. Tập trung giải quyết các vướng mắc trong giai đoạn thực hiện đầu tư, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân hết vốn đầu tư công năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
33 | Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về “tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Liên minh hợp tác xã và các đơn vị liên quan | Theo Quyết định số 3759/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh |
34 | Triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022- 2025 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | 2023 - 2025 |
35 | Thực hiện cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
V | Về văn hóa - xã hội | |||
36 | Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế - dân số; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; các hoạt động kinh tế và lĩnh vực khác | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
37 | Tạo điều kiện cho học sinh trung học phổ thông được định hướng và tiếp cận nghề nghiệp chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
38 | Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; liên doanh, liên kết trong thực tập của sinh viên, học sinh, trong tuyển dụng và đào tạo cho lao động đang làm việc tại doanh nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
39 | Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, thu hút đội ngũ giáo viên; nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và lãnh đạo cơ sở giáo dục, đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
40 | Tiếp tục triển khai cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 12 được học Tiếng Anh tăng cường thêm 02 tiết/tuần đảm bảo theo kế hoạch đề ra | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
41 | Triển khai Đề án “Nghiên cứu và ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” | UBND huyện Côn Đảo | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan | Theo Đề án được duyệt |
42 | Triển khai thực hiện Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh |
43 | Đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ công tác dạy học | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
44 | Tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
45 | Quan tâm các hoạt động thể thao học đường, thể thao quần chúng | Sở Văn và Thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
46 | Nâng cao chất lượng hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Văn và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
47 | Thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023 | Sở Văn và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
48 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
49 | Thực hiện tốt các chính sách với người có công, gia đình chính sách; các chính sách bảo trợ xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
50 | Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em; giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên tổng số trẻ em dưới 1%; bảo đảm 100% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
51 | Thực hiện tốt các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
52 | Tăng cường công tác phòng, chống tệ nạn xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
53 | Triển khai Đề án “Thu hút lao động chất lượng cao làm việc cho các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2030” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Theo Đề án được duyệt |
54 | Triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Theo Đề án được duyệt |
55 | Giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc đối với các cơ sở y tế | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
56 | Đảm bảo đủ thuốc chữa bệnh, vật tư y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh cho người dân | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
57 | Tập trung thực hiện các giải pháp nâng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
VI | Về quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường | |||
58 | Tăng cường quản lý hoạt động thoát nước, đảm bảo chống úng ngập trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực đô thị và huyện Xuyên Mộc | Sở Xây dựng; UBND huyện Xuyên Mộc | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
59 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về nhà ở và thị trường bất động sản | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
60 | Vận hành tốt hệ thống quan trắc tự động nước thải, khí thải; chủ động giám sát, kiểm soát ô nhiễm | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Ban Quản lý các Khu công nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
61 | Triển khai kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, trong đó: quan tâm đầu tư các khu tái định cư để phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân; sử dụng hiệu quả quỹ đất đô thị dành cho phát triển nhà ở xã hội | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch được duyệt |
VII | Về chuyển đổi số và cải cách hành chính | |||
62 | Thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
63 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
64 | Rà soát và tiếp tục đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
65 | Nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến, đảm bảo hoàn thành công tác số hóa dữ liệu về hồ sơ thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính xử lý trực tuyến theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
VIII | Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo | |||
66 | Thực hiện đồng bộ các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trong đó tập trung công tác tuyên truyền, phòng ngừa và chống tham nhũng | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
67 | Tiếp tục nâng cao chất lượng hiệu quả các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội. Theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau thanh tra | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
68 | Thực hiện nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo đã có hiệu lực thi hành | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
69 | Triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhằm phát huy tối đa hiệu quả quản lý khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
IX | Quốc phòng - an ninh | |||
70 | Tiếp tục tăng cường tiềm lực quốc phòng, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền lãnh thổ và biển đảo. Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
X | Hoạt động đối ngoại | |||
71 | Tiếp tục triển khai công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
72 | Triển khai các thỏa thuận quốc tế đã ký kết theo hướng hợp tác thực chất, hiệu quả với từng đối tác, từng lĩnh vực, phù hợp trong từng giai đoạn cụ thể trên cơ sở khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
73 | Đổi mới nội dung và phương thức triển khai ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại. Tăng cường công tác xúc tiến và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, vận động các doanh nghiệp, cá nhân tài trợ cho các chương trình, dự án phát triển cộng đồng | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- 1Quyết định 176/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện các nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 27/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023
- 1Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 về triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2022 Chương trình hành động về nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 9Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
- 11Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- 12Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 176/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện các nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Quyết định 27/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết