Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2001/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2001 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 về quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống:
- Xe ô tô dùng để phục vụ cán bộ lãnh đạo (xe phục vụ)
- Xe ô tô dùng để đảm bảo nhiệm vụ chỉ huy (xe chỉ huy).
- Xe ô tô dùng để phục vụ cán bộ, chiến sĩ đi công tác (xe công tác).
2. Xe ô tô phục vụ công tác nghiệp vụ, xe chuyên dùng, xe vận tải.
Các loại xe ô tô trên được mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nuớc theo quy định của pháp luật, các chương trình dự án kết thúc, chuyển giao) và mua sắm từ vốn của doanh nghiệp nhà nước.
2. Các đơn vị được trang bị xe ô tô không được bán, tặng, chuyển quyền sở hữu sử dụng cho tổ chức hoặc cá nhân khác nếu không được phép của Bộ trưởng Bộ Công an.
1. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng 1 xe ô tô con trong thời gian công tác:
- Bộ trưởng.
- Thứ trưởng.
- Tổng cục trưởng.
- Cán bộ có hàm cấp tướng không thuộc các chức danh quản lý nêu trên.
2. Các nhà khoa học có tiêu chuẩn được sử dụng xe ô tô theo Quyết định số 33/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Các xe ô tô trên được thay thế khi đã sử dụng có tỷ lệ hao mòn từ 70% trở lên hoặc khi đã sử dụng từ 10 vạn km trở lên không đảm bảo an toàn khi vận hành.
Khi có nhu cầu mua xe ô tô nhập ngoại, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
1. Xác định mức trang bị xe ô tô cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công tác của Công an từng đơn vị, địa phương.
2. Điều chỉnh và bố trí lại số xe ô tô hiện các đơn vị đang sử dụng phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. Ban hành Quy định về chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong toàn lực lượng Công an theo đúng tiêu chuẩn, định mức trang bị của Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
TRANG BỊ Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Chức danh và đơn vị | Số lượng |
1 | Xe sử dụng chung phục vụ công tác chỉ huy của lãnh đạo các Tổng cục (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới nơi làm việc) | Tối đa 06 xe/Tổng cục |
2 | Xe sử dụng chung phục vụ công tác chỉ huy của lãnh đạo Bộ Tư lệnh, Cục, Vụ, Viện (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới nơi làm việc) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
3 | Tổng cục I, II, IV (xe sử dụng chung) | Tối đa 35 xe/đơn vị |
4 | Tổng cục III, VI (xe sử dụng chung) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
5 | Văn phòng Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Tổng cục V (xe sử dụng chung) | Tối đa 10 xe/đơn vị |
6 | Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ trưởng, Trường Đại học, Học viện (xe sử dụng chung) | Tối đa 03 xe/đơn vị |
7 | Trường Trung học, các phân hiệu Đại học, Bệnh viện loại I, Trại tạm giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng (xe sử dụng chung) | Tối đa 02 xe/đơn vị |
8 | Bệnh viện loại II (xe sử dụng chung) | 01 xe/đơn vị |
9 | Công an Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (xe sử dụng chung) | Tối đa 40 xe/đơn vị |
10 | Công an thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng (xe sử dụng chung) | Tối đa 15 xe/đơn vị |
11 | Công an các quận, huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
12 | Các phòng nghiệp vụ thuộc Công an các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung) | Tối đa 02 xe/đơn vị |
13 | Công an các tỉnh (xe sử dụng chung) | Tối đa 20 xe/đơn vị |
14 | Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh (xe sử dụng chung) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
15 | Công an các huyện thuộc tỉnh (xe sử dụng chung) | Tối đa 03 xe/đơn vị |
16 | Các phòng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh (xe sử dụng chung) | 01 xe/đơn vị |
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 3Quyết định 122/1999/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 33/2001/QĐ-TTg về việc sử dụng xe ôtô phục vụ công tác đối với các nhà khoa học do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Quyết định 109/2001/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 109/2001/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2001
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 31
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra