- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 958/QĐ-CT năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/ND-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 958/QĐ-CT ngày 08/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 164/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Căn cứ Quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết 02 thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất.
- Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
Bãi bỏ các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng tại số thứ tự 120, 121 tại điểm C2 mục C Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-CT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1086/QĐ-CT ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”( đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
Mã TTHC: 1.001376.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện (Ngày làm việc) | Kết quả | Ghi chú |
I | HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ |
| 56 NGÀY |
|
|
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí (nếu có); - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Quản lý văn hóa (Sở VHTTDL) xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Cán bộ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Quản lý văn hóa. | 0,5 ngày | Đã chuyển, phân công chuyên viên xử lý |
|
Bước 3 | Thành lập hội đồng cấp cơ sở; thẩm định hồ sơ; Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai để lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú và đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 08 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân để lấy ý kiến của Nhân dân. | Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ | 08 ngày | - Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở; - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ hoặc thông báo bổ sung hồ sơ. |
|
Bước 4 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 12 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến của nhân dân. - Hồ sơ liên quan |
|
Bước 5 | Xem xét, đánh giá từng hồ sơ theo quy định | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 08 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá |
|
Bước 6 | Chuẩn bị họp Hội đồng cấp cơ sở: - Dự thảo Giấy mời họp, chương trình họp… trình LĐ phòng xem xét, trình LĐ Sở ký và phát hành. - Các hồ sơ liên quan. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 02 ngày | - Dự thảo các văn bản: Giấy mời; chương trình và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 7 | Gửi Giấy mời và hồ sơ cho các thành viên Hội đồng. | Chuyên viên được giao xử lý | 0,5 ngày | - Giấy mời; chương trình và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 8 | Họp Hội đồng cấp cơ sở | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 0,5 ngày | - Biên bản họp Hội đồng; Phiếu bầu; Biên bản kiểm phiếu; bản nhận xét đánh giá. |
|
Bước 9 | Thông báo bằng văn bản kết quả xét tặng của Hội đồng đến cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 05 ngày | - Văn bản thông báo kết quả xét tặng |
|
Bước 10 | Tiếp nhận kiến nghị và phối hợp với các cá nhân, tổ chức có liên quan để xin ý kiến xử lý các kiến nghị (nếu có) trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Hội đồng cấp tỉnh. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 12 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến kiến nghị. |
|
Bước 11 | Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh | Chuyên viên được giao xử lý | 05 ngày | - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. - Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Bản nhận xét của Hội đồng đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá; |
|
Bước 12 | Xem xét hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng ký | Lãnh đạo phòng Quản lý văn hóa | 0,5 ngày | - Ký nháy các văn bản |
|
Bước 13 | Xem xét hồ sơ, ký Tờ trình, trình Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh | Chủ tịch Hội đồng cấp cơ sở | 01 ngày | - Văn bản được duyệt và trình Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh |
|
Bước 14 | Gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh, đồng thời gửi giấy tiếp nhận và trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công kết thúc quá trình điện tử. | Phòng Quản lý văn hóa | 0,5 ngày | - Hồ sơ và văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
|
II | HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH |
| 68 NGÀY |
|
|
Bước 15 | - Tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí (nếu có); - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Quản lý văn hóa (Sở VHTTDL) xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Cán bộ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
| Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Quản lý văn hóa. | 0,5 ngày | Đã chuyển, phân công chuyên viên xử lý |
|
Bước 16 | Xem xét văn bản xử lý của chuyên viên, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. | Lãnh đạo phòng QLVH. | 0,5 ngày | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh kèm danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 17 | Xem xét, kiểm tra nội dung do lãnh đạo phòng QLVH trình: - Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt vào văn bản trình UBND tỉnh. - Nếu không đáp ứng yêu cầu: Chuyển lại lãnh đạo phòng QLVH xử lý. | Lãnh đạo Sở. | 0,5 ngày | Tờ trình UBND tỉnh kèm danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đã ký và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 18 | Phát hành văn bản: Tờ trình UBND tỉnh, danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh, chuyển hồ sơ cho UBND tỉnh để xử lý (gửi hồ sơ trên hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh). | Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 0,5 ngày | Tờ trình UBND tỉnh kèm danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 19 | UBND tỉnh xem xét xử lý hồ sơ và trả kết quả trên hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh. | UBND tỉnh | 01 ngày | Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 20 | - Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử của ngành, địa phương hoặc Báo Vĩnh Phúc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở để lấy ý kiến của Nhân dân. - Tham mưu Hội đồng cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. - Lập biên bản tổng hợp các ý kiến của Nhân dân để báo cáo Hội đồng cấp tỉnh. | Phòng QLVH; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp tỉnh. | 08 ngày | Danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. |
|
Bước 21 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử của ngành, địa phương hoặc Báo Vĩnh Phúc. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp tỉnh. | 12 ngày | - Các kiến nghị của Nhân dân về danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (nếu có). - Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú; - Dự thảo Văn bản trả lời các kiến nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nếu có). |
|
Bước 22 | - Tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của Nhân đối với từng hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Tham mưu văn bản báo cáo và xin ý kiến thành viên Hội đồng Danh sách hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. | Phòng QLVH; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp cơ sở. | 08 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến của nhân dân. - Hồ sơ liên quan. |
|
Bước 23 | Chuẩn bị họp Hội đồng cấp tỉnh: - Dự thảo Giấy mời họp, chương trình họp… trình LĐ phòng xem xét, trình LĐ Sở ký và phát hành. - Các hồ sơ liên quan. | Chuyên viên và LĐ phòng QLVH; LĐ Sở. | 03 ngày | Dự thảo các văn bản: Giấy mời; chương trình và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 24 | Gửi Giấy mời và hồ sơ cho các thành viên Hội đồng. | Chuyên viên phòng QLVH. | 01 ngày | Giấy mời; chương trình; QĐ Thành lập HĐ và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 25 | Họp Hội đồng cấp tỉnh. | Chuyên viên phòng QLVH; Hội đồng cấp tỉnh. | 01 ngày | Biên bản họp Hội đồng; Phiếu bầu; Biên bản kiểm phiếu; bản nhận xét đánh giá. |
|
Bước 26 | - Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở. - Hội đồng cấp cơ sở thông báo bằng văn bản kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh đến cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. | Phòng QLVH; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp cơ sở; Hội đồng cấp tỉnh. | 12 ngày (kể từ ngày kết thúc cuộc họp) | - Văn bản thông báo kết quả xét tặng. |
|
Bước 27 | Tiếp nhận kiến nghị và phối hợp với các các nhân, tổ chức có liên quan để xin ý kiến xử lý các kiến nghị (nếu có) trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Hội đồng cấp nhà nước. | Phòng chuyên môn; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp tỉnh. | 12 ngày (kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng) | - Biên bản tổng hợp ý kiến kiến nghị. |
|
Bước 28 | Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp nhà nước, bao gồm: - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”. - Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”; - Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”; - Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”; - Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”; - Bản nhận xét của Hội đồng cấp tỉnh đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá; - Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. | Thư ký Hội đồng; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Hội đồng. | 07 ngày | Các loại hồ sơ: - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Bản nhận xét của Hội đồng cấp tỉnh đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá; - Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 29 | Gửi 01 bộ hồ sơ đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. | Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 0,5 ngày | - Phiếu bàn giao kết quả cho TTHCC; - 01 bản gửi cá nhân đề nghị xét; 01 bản gửi đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. |
|
Bước 30 | Nhận trả kết quả cho tổ chức/công dân | Cán bộ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | Không quy định (Sau khi có kết quả của Hội đồng cấp Nhà nước) | - Thông báo cho tổ chức/công dân; - Kết quả đã trả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời hạn giải quyết | 124 ngày làm việc | - Sở VHTTDL: 56 ngày - UBND tỉnh: 68 ngày |
|
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”( đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
Mã TTHC: 1.001108.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện (Ngày làm việc) | Kết quả | Ghi chú |
I | HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ |
| 56 NGÀY |
|
|
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí (nếu có); - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Quản lý văn hóa (Sở VHTTDL) xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Cán bộ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Quản lý văn hóa. | 0,5 ngày | Đã chuyển, phân công chuyên viên xử lý |
|
Bước 3 | Thành lập hội đồng cấp cơ sở; Thẩm định hồ sơ; Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai để lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú và đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 08 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân để lấy ý kiến của Nhân dân. | Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ | 08 ngày | - Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở; - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ hoặc thông báo bổ sung hồ sơ. |
|
Bước 4 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 12 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến của nhân dân. - Hồ sơ liên quan |
|
Bước 5 | Xem xét, đánh giá từng hồ sơ theo quy định | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 08 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá |
|
Bước 6 | Chuẩn bị họp Hội đồng cấp cơ sở: - Dự thảo Giấy mời họp, chương trình họp… trình LĐ phòng xem xét, trình LĐ Sở ký và phát hành. - Các hồ sơ liên quan. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 02 ngày | - Dự thảo các văn bản: Giấy mời; chương trình và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 7 | Gửi Giấy mời và hồ sơ cho các thành viên Hội đồng. | Chuyên viên được giao xử lý | 0,5 ngày | - Giấy mời; chương trình và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 8 | Họp Hội đồng cấp cơ sở | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 0,5 ngày | - Biên bản họp Hội đồng; Phiếu bầu; Biên bản kiểm phiếu; bản nhận xét đánh giá. |
|
Bước 9 | Thông báo bằng văn bản kết quả xét tặng của Hội đồng đến cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 5,0 ngày | - Văn bản thông báo kết quả xét tặng |
|
Bước 10 | Tiếp nhận kiến nghị và phối hợp với các cá nhân, tổ chức có liên quan để xin ý kiến xử lý các kiến nghị (nếu có) trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Hội đồng cấp tỉnh. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở; Hội đồng cấp cơ sở | 12 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến kiến nghị. |
|
Bước 11 | Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh | Chuyên viên được giao xử lý | 5,0 ngày | - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”. - Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; - Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Bản nhận xét của Hội đồng đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá; |
|
Bước 12 | Xem xét hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng ký | Lãnh đạo phòng Quản lý văn hóa | 0,5 ngày | - Ký nháy các văn bản |
|
Bước 13 | Xem xét hồ sơ, ký Tờ trình, trình Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh | Chủ tịch Hội đồng cấp cơ sở | 01 ngày | - Văn bản được duyệt và trình Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh |
|
Bước 14 | Gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh, đồng thời gửi giấy tiếp nhận và trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công kết thúc quá trình điện tử. | Phòng Quản lý văn hóa | 0,5 ngày | - Hồ sơ và văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
|
II | HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH |
| 68 NGÀY |
|
|
Bước 15 | - Tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí (nếu có); - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Quản lý văn hóa (Sở VHTTDL) xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Cán bộ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
| Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Quản lý văn hóa. | 0,5 ngày | Đã chuyển, phân công chuyên viên xử lý |
|
Bước 16 | Xem xét văn bản xử lý của chuyên viên, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. | Lãnh đạo phòng QLVH. | 0,5 ngày | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh kèm danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 17 | Xem xét, kiểm tra nội dung do lãnh đạo phòng QLVH trình: - Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt vào văn bản trình UBND tỉnh. - Nếu không đáp ứng yêu cầu: Chuyển lại lãnh đạo phòng QLVH xử lý. | Lãnh đạo Sở. | 0,5 ngày | Tờ trình UBND tỉnh kèm danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đã ký và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 18 | Phát hành văn bản: Tờ trình UBND tỉnh, danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh, chuyển hồ sơ cho UBND tỉnh để xử lý (gửi hồ sơ trên hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh). | Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 0,5 ngày | Tờ trình UBND tỉnh kèm danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và Dự thảo QĐ thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 19 | UBND tỉnh xem xét xử lý hồ sơ và trả kết quả trên hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh. | UBND tỉnh | 01 ngày | Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 20 | - Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử của ngành, địa phương hoặc Báo Vĩnh Phúc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở để lấy ý kiến của Nhân dân. - Tham mưu Hội đồng cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”. - Lập biên bản tổng hợp các ý kiến của Nhân dân để báo cáo Hội đồng cấp tỉnh. | Phòng QLVH; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp tỉnh. | 08 ngày | Danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”. |
|
Bước 21 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử của ngành, địa phương hoặc Báo Vĩnh Phúc. | Phòng QLVH; Lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp tỉnh. | 12 ngày | - Các kiến nghị của Nhân dân về danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (nếu có). - Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi cư trú; - Dự thảo Văn bản trả lời các kiến nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nếu có). |
|
Bước 22 | - Tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của Nhân đối với từng hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Tham mưu văn bản báo cáo và xin ý kiến thành viên Hội đồng Danh sách hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”. | Phòng QLVH; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp cơ sở. | 08 ngày | - Biên bản tổng hợp ý kiến của nhân dân. - Hồ sơ liên quan. |
|
Bước 23 | Chuẩn bị họp Hội đồng cấp tỉnh: - Dự thảo Giấy mời họp, chương trình họp… trình LĐ phòng xem xét, trình LĐ Sở ký và phát hành. - Các hồ sơ liên quan. | Chuyên viên và LĐ phòng QLVH; LĐ Sở. | 03 ngày | Dự thảo các văn bản: Giấy mời; chương trình và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 24 | Gửi Giấy mời và hồ sơ cho các thành viên Hội đồng. | Chuyên viên phòng QLVH. | 01 ngày | Giấy mời; chương trình; QĐ Thành lập HĐ và các hồ sơ liên quan. |
|
Bước 25 | Họp Hội đồng cấp tỉnh. | Chuyên viên phòng QLVH; Hội đồng cấp tỉnh. | 01 ngày | Biên bản họp Hội đồng; Phiếu bầu; Biên bản kiểm phiếu; bản nhận xét đánh giá. |
|
Bước 26 | - Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở. - Hội đồng cấp cơ sở thông báo bằng văn bản kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh đến cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”. | Phòng QLVH; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp cơ sở; Hội đồng cấp tỉnh. | 12 ngày (Kể từ ngày kết thúc cuộc họp) | - Văn bản thông báo kết quả xét tặng. |
|
Bước 27 | Tiếp nhận kiến nghị và phối hợp với các các nhân, tổ chức có liên quan để xin ý kiến xử lý các kiến nghị (nếu có) trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Hội đồng cấp nhà nước. | Phòng chuyên môn; lãnh đạo Sở VHTTDL; Hội đồng cấp tỉnh. | 12 ngày (Kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng) | - Biên bản tổng hợp ý kiến kiến nghị. |
|
Bước 28 | Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp nhà nước, bao gồm: - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu ““Nghệ sĩ ưu tú”. - Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Bản nhận xét của Hội đồng cấp tỉnh đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá; - Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. | Thư ký Hội đồng; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Hội đồng. | 07 ngày | Các loại hồ sơ: - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; - Bản nhận xét của Hội đồng cấp tỉnh đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá; - Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
|
Bước 29 | Gửi 01 bộ hồ sơ đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. | Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 0,5 ngày | - Phiếu bàn giao kết quả cho TTHCC; - 01 bản gửi cá nhân đề nghị xét; 01 bản gửi đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. |
|
Bước 30 | Nhận trả kết quả cho tổ chức/công dân | Cán bộ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không quy định (Sau khi có kết quả của Hội đồng cấp Nhà nước) | - Thông báo cho tổ chức/công dân; - Kết quả đã trả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời hạn giải quyết | 124 ngày làm việc | - Sở VHTTDL: 56 ngày - UBND tỉnh: 68 ngày |
|
- 1Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực: Người có công; Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1086/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1086/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực