- 1Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/ 2019 của UBND tỉnh Trà Vinh)
1. Mục đích
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát thủ tục hành chính.
- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, rào cản của phát triển kinh tế - xã hội địa phương, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kịp thời phát hiện, đánh giá và loại bỏ những quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, tổ chức; chấn chỉnh hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do Sở, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
- Đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp được Luật giao) thực hiện theo quy trình được quy định Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | ||
I. Kiểm soát quy định về thủ tục hành chính | ||||||
1 | Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được luật giao | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm | ||
2 | Tổ chức đánh giá tác động trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm | ||
3 | Tham gia ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Trong năm | ||
4 | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Trong năm | ||
II. Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính | ||||||
1 | Thực hiện công bố đầy đủ thủ tục hành chính, danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh theo quy định | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm | ||
2 | Tổ chức niêm yết công khai, đúng, đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử, bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính, các nội dung TTHC tại Bộ phận một cửa, trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||
3 | Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | ||
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho đối tượng là công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III | ||
5 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của tỉnh, huyện, xã | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||
III. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||||
1 | Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | ||
IV. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính | ||||||
1 | Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng thông tin điện tử theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quí III | ||
2 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Bộ phận một cửa tỉnh, huyện, xã; cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quí, năm | ||
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, báo cáo, công khai kết quả. | Văn phòng UBND tỉnh, Bộ phận một cửa | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quí, năm | ||
V. Truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | ||||||
1 | Triển khai, quán triệt các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nói riêng cũng như cải cách thủ tục hành chính nói chung | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm | ||
2 | Tổ chức tuyên truyền chủ trương cải cách thủ tục hành chính bằng hình thức qua hệ thống panô, áp phích, khẩu hiệu, tờ rơi. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm | ||
3 | Tổ chức chuyên mục cải cách thủ tục hành chính | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm | ||
IV. Chế độ thông tin báo cáo | ||||||
1 | Báo cáo tình hình hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất | ||
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung rà soát, đánh giá TTHC:
(Đính kèm nội dung chi tiết)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2019 của các Sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Văn phòng UBND tỉnh:
Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
Rà soát độc lập, huy động sự tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định, thủ tục hành chính.
2. Trách nhiệm của Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trong tháng 1 năm 2019.
- Đối với cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi mình quản lý. Kết quả rà soát, Thủ trưởng đơn vị phê duyệt gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/8/2019 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định số: 108 /QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên/nhóm TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện ra soát | ||||||||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | |||||||||
I | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế | |||||||||||
01 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 1, Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
02 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
03 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống (Quy định tại Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
04 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống (Quy định tại Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
05 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
06 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
07 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 47/2014/TT-BYT, ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
08 | Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư số 47/2014/TT-BYT, ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
II | Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | |||||||||||
01 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn (quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
02 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
03 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống (quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế) | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
III | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | |||||||||||
1 | Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke | Văn hóa cơ sở | Sở VHTTDL | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
2 | Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch | Văn hóa cơ sở | Sở VHTTDL | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
IV | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||||||||||
1 | Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
2 | Đăng ký đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
3 | Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
4 | Thông báo thay đổi chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh 5nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
5 | Đăng ký thay đổi trụ sở chính đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
6 | Thông báo bổ sung, thay đổi ngành nghề, kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
7 | Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
8 | Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
9 | Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
10 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên | Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
V | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông | |||||||||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm | Xuất bản in và phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
2 | Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp | Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | Bưu chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
4 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn | Bưu chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 8/2019 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
- Số hiệu: 108/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết