Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2007/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và sử dụng dê đực giống”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 108/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 3. Các từ ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Cơ sở nuôi dê đực giống là nơi nuôi dê đực để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp.
2. Chứng chỉ chất lượng giống là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chứng nhận phẩm cấp giống đối với dê đực giống.
3. Tinh dê đông lạnh là tinh dịch dê được bảo quản trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ -1960C
4. Tinh dê lỏng là tinh dịch dê pha loãng được bảo quản ở nhiệt độ 50C.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH ĐÔNG LẠNH
Điều 4. Cơ sở nuôi dê đực giống để sản xuất tinh đông lạnh phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 và khoản 1 Điều 20 của Pháp lệnh giống vật nuôi, đồng thời phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Dê đực giống để sản xuất tinh đông lạnh là dê đực đã được kiểm tra năng suất cá thể. Dê đực giống phải có lý lịch ba đời, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y hàng năm, chứng chỉ chất lượng giống. Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo quy định.
5. Có đủ sổ theo dõi chất lượng tinh, trang thiết bị và vật tư chuyên ngành phục vụ cho khai thác, kiểm tra, đánh giá chất lượng tinh, pha chế, sản xuất và bảo quản tinh.
Chi phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm (Phụ lục 2, 3).
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH LỎNG
Điều 15. Cơ sở nuôi dê đực giống phải thực hiện các quy định tại Điều 9, 10, 11 của Quy định này.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
Điều 16. Cơ sở sản xuất, kinh doanh dê đực giống để phối giống trực tiếp phải tuân thủ theo Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI DÊ ĐỰC GIỐNG
Điều 19. Phân cấp quản lý Nhà nước đối với cơ sở nuôi dê đực giống như sau:
1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng dê đực giống trên phạm vi cả nước, quản lý chất lượng giống các cơ sở chăn nuôi dê đực giông để sản xuất tinh đông lạnh và các cơ sở dê giống gốc do Bộ quản lý;
b) Ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá, quản lý chất lượng giống đối với dê đực giống trên phạm vi cả nước;
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng dê đực giống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dê đực giống.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Hàng năm tổ chức thực hiện bình tuyển đực giống ở các cơ sở chăn nuôi dê đực giống thuộc Sở quản lý;
c) Chỉ đạo cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn dê đực giống phối giống trực tiếp trên địa bàn;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng dê đực giống của các cơ sở nuôi dê đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
đ) Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) về công tác quản lý Nhà nước số lượng, chất lượng dê đực giống trên địa bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 12 hàng năm.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành cấp huyện:
a) Qủan lý Nhà nước đối với chất lượng dê đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp tại cơ sở chăn nuôi trên địa bàn;
b) Tổ chức thực hiện việc bình tuyển dê đực giống trên địa bàn;
c) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý Nhà nước về số lượng, chất lượng dê đực giống trên địa bàn vào tháng 11 hàng năm.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi dê đực giống trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh quy định này;
b) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức kê khai, kiểm kê lập danh sách các hộ chăn nuôi đực giống; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính trong công tác quản lý dê đực giống theo phân cấp.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ V/v Xuất, nhập khẩu tinh dê | …………, ngày ………tháng …… năm ……. |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TINH DÊ GIỐNG
Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cơ quan xuất, nhập khẩu: ..................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: Fax………………………….. Email: ........................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép để …………. Nhập (xuất) khẩu ……….. liều tinh dê giống (……… đực giống). Cụ thể như sau:
STT | Tên giống dê | Phẩm cấp giống | Số hiệu dê đực giống | Số lượng liều tinh (hoặc số con dê đực) | Thời gian sản xuất | Hạn sử dụng | Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..............................................................................................................................
Bằng chữ: ............................................................................................................................
Thời gian nhập, xuất khẩu:.....................................................................................................
Cảng nhập, xuất khẩu:...........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh giống động vật nuôi, Pháp lệnh thú y, các quy định về kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà nước Việt Nam
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT, NHẬP KHẨU (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ V/v Nhập khẩu môi trường pha loãng tinh dê | …………, ngày ………tháng …… năm ……. |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG,
BẢO TỒN TINH DÊ
Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu: .....................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/QĐ thành lập/CMND số: .................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax:.................................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép để …………. Nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh để có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT | Tên môi trường pha loãng | Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường | Số lượng (ml) | Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..............................................................................................................................
Bằng chữ: ............................................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:.............................................................................................................
Cảng nhập khẩu:...................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh giống động vật nuôi, Pháp lệnh thú y, các quy định về kiểm dịch, đánh dấu gia súc vận chuyển và các thủ tục hải quan của Nhà nước Việt Nam.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT, NHẬP KHẨU (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ V/v Khảo nghiệm môi trường pha loãng tinh dê | …………, ngày ………tháng …… năm ……. |
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM MÔI TRƯỜNG
PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH DÊ
Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm: ..................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax:.................................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép khảo nghiệm môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh dê có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT | Tên môi trường pha loãng | Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường | Số lượng (ml) | Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..............................................................................................................................
Bằng chữ: ............................................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm:.........................................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:..........................................................................................................
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHẢO NGHIỆM (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ V/v Khảo nghiệm tinh dê | …………, ngày ………tháng …… năm ……. |
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM TINH DÊ GIỐNG
Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm: ..................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax:.................................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép khảo nghiệm ……….liều tinh dê giống. Cụ thể như sau:
STT | Tên giống dê | Phẩm cấp giống | Số hiệu dê đực giống | Số lượng liều tinh | Năm sản xuất | Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..............................................................................................................................
Bằng chữ: ............................................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm:.........................................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:..........................................................................................................
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHẢO NGHIỆM (Ký tên, đóng dấu) |
Tên cơ sở chăn nuôi: .........................................................................................................................................................
Giống: ………………………………….. Dòng: .......................................................................................................................
Số tại: ...............................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .........................................................................................................................................................
Nơi sinh: ............................................................................................................................................................................
Ngày nhập nuôi: .................................................................................................................................................................
Ngày bắt đầu sử dụng:.......................................................................................................................................................
Số hiệu bố: …………………………………………. mẹ: ...........................................................................................................
Ngày xuất: .........................................................................................................................................................................
MẪU SỔ KIỂM TRA KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN
| Lần kiểm tra | Ngày tháng năm | Số lần phối giống | Tỷ lệ thụ thai (%) | Tuổi phối giống | Trọng lượng lần phối giống (kg) | Mức tiêu tốn thức ăn (kg/ngày) | Cao vây (cm) | Dài thân chéo (cm) | Vòng ngực (cm) | Ghi chú |
Bản thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Anh chị em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đời sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH DÊ
(Áp dụng đối với dê đực giống TTNT và sản xuất tinh động lạnh)
Số hiệu con đực | Ngày lấy tinh | Giờ lấy tinh | Nhiệt độ không khí | Phẩm chất tinh dịch | Pha loãng | Người kiểm tra | Ghi chú | |||||||||||
Màu sắc | V ml | A | C 106/ml | VAC 109 | R | Tỷ lệ kỳ hình % | Tỷ lệ chết % | pH | Loại môi trường sử dụng | Mức độ pha loãng | Số liều tinh sản xuất | Số liều tinh tiêu thụ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ PHỐI GIỐNG CỦA DÊ ĐỰC GIỐNG
(Áp dụng đối với dê đực giống phối giống trực tiếp)
Số hiệu con đực | Ngày phối giống | Kết quả phối giống | Số con/lứa | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm | Số hiệu dê đực | Ghi chú | |||
Đực số 1 | Đực số 2 | Đực số 3 | Đực số 4 | ||
20-10-07 |
|
|
|
|
|
21-10-06 |
|
|
|
|
|
22-10-06 |
|
|
|
|
|
23-10-06 |
|
|
|
|
|
- 1Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 5429/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2020
- 3Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BNNPTNT năm 2015 hợp nhất Quyết định Quy định về quản lý và sử dụng dê đực giống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 5429/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2020
- 6Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
Quyết định 108/2007/QĐ-BNN Quy định về quản lý và sử dụng dê đực giống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 108/2007/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2007
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra