Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1071/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

HIỆU CHỈNH SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt hiệu chỉnh số hiệu các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre cụ thể như sau:

1. Các tuyến đường huyện hiện hữu: tổng cộng 41 tuyến sẽ được đặt số hiệu từ ĐH.01 đến ĐH.41.

2. Các tuyến đường huyện dự phòng: tổng cộng 58 tuyến từ số hiệu ĐH.42 đến ĐH.99 sẽ chia đều cho tất cả 8 huyện, thị xã.

(Tên và số hiệu đường cụ thể theo bảng phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao nhiệm vụ Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai việc hiệu chỉnh số hiệu các tuyến đường huyện thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Bảo

 

SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên đường, số hiệu cũ:
Tên huyện, thị

Chiều dài (km)

Điểm đầu (địa danh)

Điểm cuối (địa danh)

Tên đường, sau khi hiệu chỉnh (địa danh tuyến đi qua)

I

Các tuyến đường hiện có

 

 

 

 

1

ĐH.173 (liên huyện C.Thành-G.Trôm-B.Tri)

60.1

Xã Quới Thành

Mỹ Hoà (Ba Tri)

ĐH.01 (xã Quới Thành - An Ngãi Trung)

2

ĐH.175 (huyện Châu Thành)

17.8

Ngã tư huyện

Giáp ĐT.884

ĐH.02 (thị trấn Châu Thành - Phú Đức)

3

ĐH.187 (huyện Châu Thành)

10.0

Quốc lộ 60

Sông Giao Hoà

ĐH.03 (xã Tân Thạch - Giao Hoà)

4

ĐH.188 (huyện Châu Thành)

11.5

Thị trấn

Xã An Hoá

ĐH.04 (thị trấn Châu Thành - An Hoá)

5

Đường Bình Phú (thị xã Bến Tre)

2.7

Giáp QL.60

Trại giam Bình Phú

ĐH.05 (Bình Phú)

6

Đường Bình Thới (huyện Bình Đại)

0.8

Bến Đình

Đê Bình Thới

ĐH.06 (Bình Thới)

7

ĐH.19 (huyện Bình Đại)

27.9

Kênh An Hoá

Bến Đình

ĐH.07 (xã Long Định - Bình Thới)

8

Đường Bắc Nam (huyện Bình Đại)

9.0

Giáp ĐT.883

Cống đập Ba Lai

ĐH.08 (xã Bình Thới - Thạnh Trị)

9

Đường lộ Ngang (Bình Đại)

6.0

Sông Cửa Đại

Sông Ba Lai

ĐH.09 (xã Vang Quới Tây - Thới Lai)

10

ĐH.10 (Giồng Trôm)

20.8

Giáp ĐT.885

Giáp ĐH.40

ĐH.10 (thị trấn Giồng Trôm - Thạnh Trị)

11

ĐH.11 (Giồng Trôm)

10.7

Giáp ĐT.885

Giáp đường tiểu dự án

ĐH.11 (xã Tân Thanh - Thạnh Phú Đông)

12

ĐH.12 (Ba Tri)

16.1

Chợ Bào Mỹ Chánh

Chợ Tân Hưng

ĐH.12 (xã Mỹ Chánh - Tân Hưng)

13

Đường Bình Thắng (Bình Đại)

2.2

Giáp ĐT.883

Bình Thắng

ĐH.13 (Bình Thắng)

14

ĐH.14 (Ba Tri)

15.0

Sông Hàm Luông

Giáp ĐH.10

ĐH.14 (xã An Đức - Tân Xuân)

15

Đường Thạnh Trị (Bình Đại)

3.2

Thị trấn

Xã Thạnh Trị

ĐH.15 (Thạnh Trị)

16

ĐH.16 (Ba Tri)

19.9

Sông Hàm Luông

Giáp ĐH.10

ĐH.16 (xã An Hoà Tây - Tân Xuân)

17

Đường ven sông Cổ Chiên (Mỏ Cày)

16.50

Bến phà Cổ Chiên

Cống Cả Lức

ĐH.17 (xã Hương Mỹ - Thành Thới B)

18

ĐH.18 (Mỏ Cày)

4.18

Cống cầu Mai

ĐH.19

ĐH.18 (xã Nhuận Phú Tân)

19

ĐH.19 (Mỏ Cày)

6.35

Quốc lộ 57

Chợ Bang Tra

ĐH.19 (xã Nhuận Phú Tân - Khánh Thạnh Tân)

20

ĐH.20 (Mỏ Cày)

7.90

Giáp ĐH.19

Giáp Quốc lộ 60

ĐH.20 (xã Nhuận Phú Tân - An Thạnh)

21

ĐH.21 (Mỏ Cày)

3.70

Chợ Bang Tra

Bến đò Cả Hàn

ĐH.21 (xã Nhuận Phú Tân)

22

ĐH.22 (Mỏ Cày)

24.33

Giáp Quốc lộ 57

Giáp Quốc lộ 60

ĐH.22 (xã Định Thuỷ - Thành Thới B)

23

ĐH.23 (Mỏ Cày)

3.70

Giáp Quốc lộ 57

Ngã 3 Vàm Đồn

ĐH.23 (xã Hương Mỹ)

24

ĐH.24 (Thạnh phú)

10.7

Xã Phú Khánh

Xã Thới Thạnh

ĐH.24 (xã Phú Khánh - Thới Thạnh)

25

ĐH.25 (Thạnh Phú)

12.8

Xã Mỹ Hưng

Vàm Bến Vong

ĐH.25 (xã Mỹ Hưng - Bình Thạnh)

26

ĐH.26 (Thạnh Phú)

7.0

Đê sông Cổ Chiên

Sông Hàm Luông

ĐH.26 (xã Hoà Lợi - Đại Điền)

27

ĐH.27 (Thạnh Phú)

9.1

Xã An Thạnh

Xã An Thuận

ĐH.27 (xã An Thạnh - An Thuận)

28

ĐH.28(Thạnh Phú)

10.5

Ngã 3 Giồng Trâm

Sông Cổ Chiên

ĐH.28 (xã An Thạnh - An Quy)

29

ĐH.29 (Thạnh Phú) đường A. Điền

10.6

Giáp Quốc lộ 57

Rạch Cừ

ĐH.29 (xã An Điền)

30

ĐH.30 (Thạnh Phú)

11.4

Sông Cổ Chiên

Ngã 3 sông Eo Lói

ĐH.30 (xã Giao Thạnh - An Điền)

31

ĐH.176 (Chợ Lách)

11.0

Vàm Chợ Lách

Ranh xã Phú Hưng

ĐH.31 (xã Sơn Định - Phú Phụng)

32

ĐH.177 (Chợ Lách)

5.0

Bến phà Thới Lộc

Bến phà Cái Kè

ĐH.32 (xã Sơn Định)

33

ĐH.178 (Chợ Lách)

2.6

Quốc lộ 57

HL.21

ĐH.33 (xã Hoà Nghĩa - Long Thới)

34

ĐH.179 (Chợ Lách)

11.8

Chợ Cái Gà

Xã Thạnh Ngãi

ĐH.34 (xã Long Thới - Thạnh Ngãi)

35

ĐH.180 (Chợ Lách)

1.7

Giáp ĐH.179

Bến đò Tiên Thuỷ

ĐH.35 (xã Phú Sơn)

36

ĐH.181 (Chợ Lách)

4.7

Giáp Quốc lộ 57

Bến đò Măng Thít

ĐH.36 (xã Tân Thiềng)

37

ĐH.182 (Chợ Lách)

2.6

Giáp Quốc lộ 57

Trại K.26

ĐH.37 (xã Vĩnh Thành - Phú Sơn)

38

ĐH.183 (Chợ Lách)

3.1

Giáp Quốc lộ 57

Bến đò Bình Phụng

ĐH.38 (xã Phú Phụng)

39

ĐH.184 (Chợ Lách)

2.4

Giáp Quốc lộ 57

Cầu cống Cầu Mai

ĐH.39 (xã Hưng Khánh Trung)

40

ĐH.40 (Bình Đại)

11.7

Ngã ba Cây Trôm

Ngã 4 Thạnh Phước

ĐH.40 (xã Thạnh Trị - Thạnh Phước)

41

Đường huyện 21 (Chợ Lách)

22.4

Thị trấn Chợ Lách

Giáp ĐH.19

ĐH.41 (thị trấn Chợ Lách - Hưng Khánh Trung)

II

Các số hiệu đường dự phòng

 

Tổng cộng 58 tuyến Từ ĐH.42 - ĐH.99

1

Thị xã Bến Tre

 

Từ ĐH.42 - ĐH.48

 

2

Huyện Châu Thành

 

Từ ĐH.49 - ĐH.55

 

3

Huyện Bình Đại

 

Từ ĐH.56 - ĐH.63

 

4

Huyện Ba Tri

 

Từ ĐH.64 - ĐH.70

 

5

Huyện Giồng Trôm

 

Từ ĐH.71 - ĐH.77

 

6

Huyện Mỏ Cày

 

Từ ĐH.78 - ĐH.84

 

7

Huyện Chợ Lách

 

Từ ĐH.85 - ĐH.91

 

8

Huyện Thạnh Phú

 

Từ ĐH.92 - ĐH.99