ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/2004/QĐ-UB | Việt Trì, ngày 06 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
QUI ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 241/2003/QĐ-TTg ngày 17-11-2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Phú Thọ và đổi tên Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao thành Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 28/1998/TTLT - VHTT - TDTT - TCCP ngày 13-01-1998 của Bộ Văn hoá - Thông tin, Uỷ ban Thể dục Thể thao, Ban tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn tổ chức văn hoá, thông tin, thể thao ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thể dục - Thể thao:
a) Chức năng:
Sở Thể dục Thể thao là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực thể dục thể thao ở địa phương; đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Uỷ ban thể dục thể thao Việt Nam.
Sở Thể dục Thể thao có con dấu riêng và tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước tỉnh để giao dịch.
b) Nhiệm vụ:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh, trình UBND tỉnh và Uỷ ban TDTT phê duyệt; tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
Quản lý Nhà nước và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về thể dục, thể thao trong tỉnh. Công trình các danh hiệu thể thao, thành tích, kỷ lục, đẳng cấp vận động viên theo sự phân cấp của Uỷ ban Thể dục thể thao.
2. Tham mưu, giúp UBND tỉnh xây dựng, kiện toàn các tổ chức TDTT từ tỉnh đến cơ sở; Các tổ chức xã hội về TDTT theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện công tác giáo dục thể chất cho thế hệ trẻ và rèn luyện sức khoẻ trong nhân dân theo quy định về chuyên môn nghiệp vụ của Uỷ ban Thể dục Thể thao.
4. Soạn thảo và hướng dẫn nội dung, phương pháp, hình thức tập luyện và tổ chức thi đấu phù hợp với yêu cầu của quần chúng, với truyền thống, điều kiện của địa phương nhằm phát triển rộng rãi phong trào luyện tập và thi đấu thể thao trong toàn tỉnh.
5. Xây dựng chương trình điều lệ, tổ chức thi đấu các giải thể thao từng môn và Đại hội TDTT của tỉnh. Tổ chức các giải thể thao khu vực hoặc toàn quốc do Uỷ ban Thể dục Thể thao uỷ nhiệm.
6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hướng dẫn viên, giáo viên TDTT các trường học, huấn luyện viên, trọng tài, thực hiện nhiệm vụ đào tạo vận động viên nâng cao thành tích thể thao của tỉnh; chăm lo bồi dưỡng và sử dụng có hiệu quả đội ngũ công chức, chuyên môn nghiệp vụ thể dục thể thao.
7. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ yêu cầu phát triển của sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh.
8. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chế độ chính sách, thi hành pháp luật trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ hoạt động TDTT trên địa bàn tỉnh.
9. Quản lý tổ chức và cán bộ, công chức trong cơ quan; quản lý tài sản, tài chính theo quy định của Nhà nước. Thực hiện việc khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích hoặc kỷ luật các đơn vị, cá nhân có sai lầm khuyết điểm theo các văn bản quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức bộ máy và biên chế:
a) Đơn vị quản lý Nhà nước: Biên chế 22 cán bộ, công chức gồm:
+ Lãnh đạo Sở: Có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
+ Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: 03 phòng gồm:
+ Phòng Tổ chức - Thanh tra - Hành chính
+ Phòng nghiệp vụ Thể dục Thể thao.
+ Phòng Kế hoạch - Tài vụ
b) Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Huấn luyện Thể dục - Thể thao. Biên chế 20 cán bộ, công chức.
Điều 3. Sở Thể dục Thể thao căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để xây dựng quy chế làm việc, chức năng, nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc Sở và bố trí công chức trong chỉ tiêu biên chế được giao cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thực hiện.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ |
- 1Quyết định 933/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 1271/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa và Thể thao
- 3Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận
- 4Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ các Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 241/2003/QĐ-TTg thành lập Sở Thể dục Thể thao tỉnh Phú Thọ và đổi tên Sở văn hóa – Thông tin và Thể thao thành Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1271/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa và Thể thao
- 4Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận
- 5Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ các Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1069/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 1069/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực