- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1068/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 285/2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình;
Căn cứ Quyết định số 622-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XIX ban hành Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-VPĐP ngày 07/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung sau:
(Chi tiết tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 01.a, Phụ lục số 01.b và Phụ lục số 01.c kèm theo).
2. Điều chỉnh nội dung tại gạch đầu dòng thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2, khoản 1, mục II như sau:
- Cấp thôn/bản: Trong giai đoạn 2021-2025, có thêm 215 thôn/bản miền núi, 64 thôn/bản thuộc xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới; nâng tổng số thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế đến hết năm 2025 là 876 đơn vị, tương ứng khoảng 65% (tổng số thôn/bản miền núi trên địa bàn tỉnh), 101 thôn/bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, tương ứng khoảng 60% số thôn/bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn.
3. Điều chỉnh nội dung tại điểm 2.3, khoản 2, mục II như sau:
Dự kiến nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:
- Ngân sách trung ương: 2.729,323 tỷ đồng.
+ Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 4.226,0 tỷ đồng.
+ Ngân sách tỉnh: 1.479,0 tỷ đồng.
+ Ngân sách huyện, xã: 2.747,0 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép (các Chương trình MTQG): 2.680,0 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng: 6.000,0 tỷ đồng.
- Vốn huy động từ cộng đồng: 5.000,0 tỷ đồng. (Quy đổi từ tiền mặt, ngày công và hiến đất, vật tư, vật liệu của Nhân dân)
4. Bổ sung khoản 6 phần III như sau:
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch xây dựng nông thôn mới được giao tại Phụ lục số 01 Quyết định này, chủ động rà soát, phê duyệt danh sách các thôn, bản xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20/4/2024 (qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh); đảm bảo cụ thể hóa danh sách các địa phương theo ý kiến Kết luận của Kiểm toán Nhà nước.
5. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 02/2/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh sách các huyện, thị xã, thành phố phấn đấu đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; danh sách các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành đơn vị cấp tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Tổng số xã xây dựng NTM | Kết quả thực hiện đến nay (31/01/2024) | Kế hoạch thực hiện đến năm 2025 (sau điều chỉnh) | Ghi chú | ||||||||||
NTM | Trong đó | Đạt chuẩn NTM | Trong đó | ||||||||||||
Nâng cao | Kiểu mẫu | NTM nâng cao | NTM kiểu mẫu | ||||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||||
I. CHỈ TIÊU CẤP XÃ: | |||||||||||||||
Tổng cộng toàn tỉnh | 465 | 363 | 78,1 | 97 | 26,72 | 23 | 6,3 | 410 | 88,17 | 165 | 40,24 | 41 | 10 |
| |
1 | Quảng Xương | 25 | 25 | 100 | 12 | 48 | 3 | 12 | 25 | 100 | 15 | 60 | 5 | 20 | Điều chỉnh giảm 02 chỉ tiêu xã NTM nâng cao và giảm 01 chỉ tiêu xã NTM kiểu mẫu |
2 | TX. Bỉm Sơn | 1 | 1 | 100 | 1 | 100 |
|
| 1 | 100 | 1 | 100 |
|
| Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao |
3 | TP Thanh Hóa | 4 | 4 | 100 | 3 | 75 |
|
| 4 | 100 | 4 | 100 | 1 | 25 |
|
4 | Hoằng Hóa | 36 | 36 | 100 | 9 | 25 | 3 | 8,3 | 36 | 100 | 15 | 41,67 | 5 | 13,89 |
|
5 | Nga Sơn | 23 | 23 | 100 | 3 | 13 |
|
| 23 | 100 | 9 | 39,13 | 2 | 8,7 | Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao |
6 | Hậu Lộc | 21 | 21 | 100 | 4 | 19 | 1 | 4,8 | 21 | 100 | 8 | 38,1 | 1 | 4,8 |
|
7 | Tp. Sầm Sơn | 3 | 3 | 100 |
|
|
|
| 3 | 100 | 1 | 33,33 |
|
|
|
8 | TX. Nghi Sơn | 13 | 7 | 53,85 |
|
|
|
| 12 | 92,31 | 2 | 16,67 | 1 | 8,33 |
|
Tổng các huyện đồng bằng ven biển | 126 | 120 | 95,24 | 32 | 27 | 7 | 5,8 | 125 | 99,21 | 55 | 44,0 | 15 | 12 |
| |
9 | Yên Định | 22 | 22 | 100 | 7 | 31,8 | 2 | 9,1 | 22 | 100 | 14 | 63,64 | 3 | 13,64 | Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM kiểu mẫu |
10 | Đông Sơn | 13 | 13 | 100 | 9 | 69,2 | 4 | 30,8 | 13 | 100 | 9 | 69,2 | 5 | 38,46 | Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao và 01 xã NTM kiểu mẫu |
11 | Thọ Xuân | 26 | 26 | 100 | 14 | 54 | 2 | 7,7 | 26 | 100 | 19 | 73,08 | 4 | 15,38 | Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao và giảm 01 chỉ tiêu xã NTM kiểu mẫu |
12 | Thiệu Hóa | 24 | 24 | 100 | 7 | 29,2 | 2 | 8,3 | 24 | 100 | 11 | 45,83 | 2 | 8,3 |
|
13 | Nông Cống | 28 | 28 | 100 | 5 | 17,9 | 2 | 7,1 | 28 | 100 | 9 | 32,14 | 3 | 10,71 |
|
14 | Vĩnh Lộc | 12 | 12 | 100 | 4 | 33,3 | 1 | 8,3 | 12 | 100 | 6 | 50 | 2 | 16,67 |
|
15 | Hà Trung | 19 | 19 | 100 | 3 | 15,8 |
|
| 19 | 100 | 3 | 15,8 | 1 | 5,26 |
|
16 | Triệu Sơn | 32 | 32 | 100 | 9 | 28 | 2 | 6,3 | 32 | 100 | 19 | 59,38 | 2 | 6,3 |
|
Tổng các huyện đồng bằng, trung du | 176 | 176 | 100 | 58 | 33 | 15 | 8,5 | 176 | 100 | 90 | 51,14 | 22 | 12,5 |
| |
17 | Thạch Thành | 23 | 11 | 47,83 | 1 | 9,1 |
|
| 23 | 100 | 4 | 17,39 | 1 | 4,35 | Điều chỉnh tăng 07 chỉ tiêu xã NTM |
18 | Như Thanh | 13 | 9 | 69,23 | 3 | 33,3 | 1 | 11,1 | 13 | 100 | 4 | 30,77 | 1 | 7,69 |
|
19 | Cẩm Thủy | 16 | 12 | 75 | 1 | 8,3 |
|
| 16 | 100 | 2 | 12,5 | 1 | 6,25 |
|
20 | Ngọc Lặc | 20 | 16 | 80 | 1 | 6,3 |
|
| 20 | 100 | 3 | 15 |
|
|
|
21 | Thường Xuân | 15 | 6 | 40 | 1 | 16,7 |
|
| 8 | 53,33 | 2 | 25 | 1 | 12,5 | Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM |
22 | Quan Hóa | 14 | 1 | 7,14 |
|
|
|
| 3 | 21,43 | 1 | 33,33 |
|
|
|
23 | Quan Sơn | 11 | 2 | 18,18 |
|
|
|
| 5 | 45,45 | 1 | 20 |
|
| Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM |
24 | Như Xuân | 15 | 5 | 33,33 |
|
|
|
| 7 | 46,67 | 1 | 14,29 |
|
| Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM |
25 | Lang Chánh | 9 | 2 | 22,22 |
|
|
|
| 4 | 44,44 | 1 | 25 |
|
| Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM |
26 | Bá Thước | 20 | 3 | 15 |
|
|
|
| 7 | 35,00 | 1 | 14,29 |
|
| Điều chỉnh giảm 04 chỉ tiêu xã NTM |
27 | Mường Lát | 7 |
|
|
|
|
|
| 3 | 42,86 |
|
|
|
| Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM |
Tổng cộng các huyện miền núi | 163 | 67 | 41,1 | 7 | 10,4 | 1 | 1,5 | 109 | 66,87 | 20 | 18,35 | 4 | 3,67 |
| |
II. CHỈ TIÊU CẤP THÔN/BẢN: Giữ nguyên theo Phụ lục số 01 tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Ghi chú |
Tổng cộng (47 xã) |
| |
I | Thị xã Nghi Sơn |
|
1 | Xã Phú Sơn |
|
2 | Xã Phú Lâm |
|
3 | Xã Tân Trường |
|
4 | Xã Tùng Lâm |
|
5 | Xã Trường Lâm |
|
II | Huyện Thạch Thành |
|
1 | Xã Thạch Lâm |
|
2 | Xã Thạch Quảng |
|
3 | Xã Thạch Tượng |
|
4 | Xã Thạch Cẩm |
|
5 | Xã Thành Mỹ |
|
6 | Xã Thành Yên |
|
7 | Xã Thành Vinh |
|
8 | Xã Thành Minh |
|
9 | Xã Thành Công |
|
10 | Xã Thành Tân |
|
11 | Xã Thành Tiến |
|
12 | Xã Ngọc Trạo |
|
III | Huyện Như Thanh |
|
1 | Xã Phượng Nghi |
|
2 | Xã Xuân Thái |
|
3 | Xã Thanh Tân |
|
4 | Xã Thanh Kỳ |
|
IV | Huyện Cẩm Thủy |
|
1 | Xã Cẩm Lương |
|
2 | Xã Cẩm Thạch |
|
3 | Xã Cẩm Liên |
|
4 | Xã Cẩm Long |
|
V | Huyện Ngọc Lặc |
|
1 | Xã Vân Am |
|
2 | Xã Cao Ngọc |
|
3 | Xã Phùng Minh |
|
4 | Xã Minh Tiến |
|
VI | Huyện Thường Xuân |
|
1 | Xã Xuân Cao |
|
2 | Xã Xuân Lộc |
|
VII | Huyện Quan Hóa |
|
1 | Xã Thiên Phủ |
|
2 | Xã Phú Lệ |
|
VIII | Huyện Quan Sơn |
|
1 | Xã Trung Xuân |
|
2 | Xã Trung Tiến |
|
3 | Xã Mường Mìn |
|
IX | Huyện Như Xuân |
|
1 | Xã Bình Lương |
|
2 | Xã Thượng Ninh |
|
X | Huyện Lang Chánh |
|
1 | Xã Lâm Phú |
|
2 | Xã Đồng Lương |
|
XI | Huyện Bá Thước |
|
1 | Xã Ái Thượng |
|
2 | Xã Ban Công |
|
3 | Xã Kỳ Tân |
|
4 | Xã Thành Lâm |
|
XII | Huyện Mường Lát |
|
1 | Xã Mường Chanh |
|
2 | Xã Quang Chiểu |
|
3 | Xã Nhi Sơn |
|
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Ghi chú |
Tổng cộng (68 xã) |
| |
I | Huyện Quảng Xương |
|
1 | Xã Quảng Hòa |
|
2 | Xã Quảng Hợp |
|
3 | Xã Quảng Chính |
|
II | TP Thanh Hóa |
|
1 | Xã Hoằng Quang |
|
III | Huyện Hoằng Hóa |
|
1 | Xã Hoằng Lưu |
|
2 | Xã Hoằng Hợp |
|
3 | Xã Hoằng Đạt |
|
4 | Xã Hoằng Phượng |
|
5 | Xã Hoằng Phong |
|
6 | Xã Hoằng Thịnh |
|
IV | Huyện Nga Sơn |
|
1 | Xã Nga Thành |
|
2 | Xã Nga Thạch |
|
3 | Xã Nga Yên |
|
4 | Xã Nga Liên |
|
5 | Xã Nga Phú |
|
6 | Xã Nga Phượng |
|
V | Huyện Hậu Lộc |
|
1 | Xã Minh Lộc |
|
2 | Xã Quang Lộc |
|
3 | Xã Đại Lộc |
|
4 | Xã Thuần Lộc |
|
VI | TP. Sầm Sơn |
|
1 | Xã Quảng Đại |
|
VII | TX. Nghi Sơn |
|
1 | Xã Hải Nhân |
|
2 | Xã Thanh Sơn |
|
VIII | Huyện Yên Định |
|
1 | Xã Yên Trường |
|
2 | Xã Định Tăng |
|
3 | Xã Yên Trung |
|
4 | Xã Yên Thái |
|
5 | Xã Định Hải |
|
6 | Xã Yên Thịnh |
|
7 | Xã Yên Phú |
|
IX | Huyện Thọ Xuân |
|
1 | Xã Xuân Lập |
|
2 | Xã Xuân Minh |
|
3 | Xã Xuân Tín |
|
4 | Xã Xuân Hồng |
|
5 | Xã Xuân Phong |
|
X | Huyện Thiệu Hóa |
|
1 | Xã Thiệu Vũ |
|
2 | Xã Thiệu Lý |
|
3 | Xã Thiệu Giao |
|
4 | Xã Thiệu Duy |
|
XI | Huyện Nông Cống |
|
1 | Xã Thăng Long |
|
2 | Xã Minh Nghĩa |
|
3 | Xã Tế Thắng |
|
4 | Xã Trường Trung |
|
XII | Huyện Vĩnh Lộc |
|
1 | Xã Vĩnh Yên |
|
2 | Xã Vĩnh Hòa |
|
XIII | Huyện Triệu Sơn |
|
1 | Xã Tiến Nông |
|
2 | Xã Hợp Thành |
|
3 | Xã Khuyến Nông |
|
4 | Xã Thọ Tiến |
|
5 | Xã Hợp Lý |
|
6 | Xã Minh Sơn |
|
7 | Xã Xuân Thọ |
|
8 | Xã Xuân Lộc |
|
9 | Xã Thọ Cường |
|
10 | Xã Thọ Phú |
|
XIV | Huyện Thạch Thành |
|
1 | Xã Thạch Định |
|
2 | Xã Thành Tâm |
|
3 | Xã Thành An |
|
XV | Huyện Như Thanh |
|
1 | Xã Phú Nhuận |
|
XVI | Huyện Cẩm Thủy |
|
1 | Xã Cẩm Ngọc |
|
XVII | Huyện Ngọc Lặc |
|
1 | Xã Ngọc Sơn |
|
2 | Xã Lam Sơn |
|
XVIII | Huyện Thường Xuân |
|
1 | Xã Thọ Thanh |
|
XIX | Huyện Quan Hóa |
|
1 | Xã Phú Nghiêm |
|
XX | Huyện Quan Sơn |
|
1 | Xã Tam Lư |
|
XXI | Huyện Như Xuân |
|
1 | Xã Bãi Trành |
|
XXII | Huyện Lang Chánh |
|
1 | Xã Giao An |
|
XXIII | Huyện Bá Thước |
|
1 | Xã Điền Lư |
|
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Ghi chú |
Tổng cộng (18 xã) |
| |
I | Huyện Quảng Xương |
|
1 | Xã Tiên Trang |
|
2 | Xã Quảng Yên |
|
II | Huyện Hoằng Hóa |
|
1 | Xã Hoằng Đồng |
|
2 | Xã Hoằng Lưu |
|
III | Huyện Nga Sơn |
|
1 | Xã Nga An |
|
2 | Xã Nga Thành |
|
IV | Huyện Yên Định |
|
1 | Xã Định Hòa |
|
V | Huyện Đông Sơn |
|
1 | Xã Đông Yên |
|
VI | Huyện Thọ Xuân |
|
1 | Xã Tây Hồ |
|
2 | Xã Xuân Bái |
|
VII | Huyện Nông Cống |
|
1 | Xã Vạn Thắng |
|
VIII | Huyện Vĩnh Lộc |
|
1 | Xã Vĩnh Tiến |
|
IX | Huyện Hà Trung |
|
1 | Xã Hà Sơn |
|
X | Huyện Thạch Thành |
|
1 | Xã Thành Hưng |
|
XI | Huyện Cẩm Thủy |
|
1 | Xã Cẩm Tú |
|
XII | Huyện Thường Xuân |
|
1 | Xã Ngọc Phụng |
|
XIII | TX Nghi Sơn |
|
1 | Xã Hải Nhân |
|
XIV | TP Thanh Hóa |
|
1 | Xã Hoằng Đại |
|
- 1Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 1810/QĐ-UBND
- 2Kế hoạch 648/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024-2025
- 3Kế hoạch 303/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 5Kế hoạch 2355/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
- 6Kế hoạch 257/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 98/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2024
- 1Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 1810/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Kế hoạch 648/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024-2025
- 10Kế hoạch 303/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 12Kế hoạch 2355/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
- 13Kế hoạch 257/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Kế hoạch 98/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2024
Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 1810/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1068/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực