Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1067/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÒNG, CHỐNG LAO TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại tờ trình số 07/TTr-SYT ngày 10/3/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phòng, chống lao tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 (Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Y tế;
- TTTU; TT.HĐND, TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, tp;
- LĐVP, Thái, TH, Website tỉnh;
- Lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

KẾ HOẠCH

triỂn khai thỰc hiỆn ChiẾn lưỢc phòng, chỐng lao tỈnh Bình Dương đẾn năm 2020 và tẦm nhìn 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)

Phần 1

KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Bình Dương là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây Nam giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích tự nhiên 2695,5 km2 với 01 thành phố, 04 thị xã, 04 huyện và 91 xã/phường/thị trấn với dân số năm 2014 là 1.952.764 người (di biến động dân số trên 500.000 người/năm). Trên địa bàn hiện có 29 khu công nghiệp với diện tích gần 8.870 ha và 8 cụm công nghiệp với diện tích gần 600ha.

Hệ thống khám chữa bệnh công lập gồm: 03 bệnh viện tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Phục hồi chức năng, Bệnh viện Y học cổ truyền); 09 Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố; 17 Phòng khám đa khoa khu vực và 91 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; 02 Bệnh viện trực thuộc bộ/ngành: Bệnh viện quân y 4 - Quân đoàn 4, Bệnh viện đa khoa cao su Dầu Tiếng và 12 Trạm Y tế nông trường.

Hệ thống khám chữa bệnh ngoài công lập có 529 cơ sở gồm 10 Bệnh viện đa khoa, 34 Phòng khám đa khoa, 485 Phòng khám chuyên khoa, cơ sở dịch vụ y tế và 1.373 cơ sở kinh doanh thuốc (trong đó có 179 nhà thuốc tây).

Về mạng lưới phòng chống lao Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội và Bệnh viện đa khoa tỉnh; 09 Trung tâm Y tế huyện, thị, thành phố; Bệnh viện đa khoa cao su Dầu Tiếng, 05 trại giam/tạm giam/cơ sở giáo dục, tại tuyến xã và cấp tương đương là 103 đơn vị.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG LAO (PCL) GIAI ĐOẠN 2009 - 2014

Trong những năm qua các hoạt động phòng chống lao được triển khai đầy đủ và hiệu quả việc thực hiện chặt chẽ chiến lược DOTS. Từ năm 2007 bắt đầu điều trị dự phòng Cotrimoxazol cho bệnh nhân đồng nhiễm Lao/HIV và từ năm 2008 - 2014 triển khai thực hiện hoạt động lồng ghép Lao/HIV thuộc Tiểu Dự án Life-gap đã đóng góp hiệu quả cho công tác chăm sóc và giảm nhẹ Lao/HIV đặc biệt là công tác tầm soát nhiễm HIV trong bệnh nhân lao. Từ đầu năm 2014 đến nay được sự tài trợ của Quỹ toàn cầu, Dự án phòng chống lao tỉnh Bình Dương tiếp tục triển khai hoạt động lồng ghép lao/HIV và chuẩn bị nguồn lực cho việc triển khai điều trị lao kháng thuốc tại tỉnh nhà. Kết quả cụ thể đạt được như sau:

1. Hoạt động phát hiện-điều trị bệnh lao

a) Tỷ lệ % thử đàm phát hiện/dân số: Tỷ lệ thử đàm toàn tỉnh dao động 0,5 - 0,6% dân số (yêu cầu của chương trình là 1%).

b) Tỷ suất phát hiện AFB (+)/người thử đàm: Tỷ suất phát hiện AFB dương giai đoạn 2004 - 2014 có xu hướng tăng 4,5%/năm. Hiện toàn tỉnh đang ở mức 13 người thử đàm có một người dương tính (yêu cầu của chương trình là 10 người thử đàm có một người dương tính).

c) Tình hình phát hiện Lao các thể mắc mới/100.000 dân: Giai đoạn 2004 - 2008 lao các thể mắc mới trên toàn tỉnh có xu hướng tăng 3,6%/năm, đến giai đoạn 2009 - 2014 có xu hướng giảm 5,4%/năm, từ 149/100.000 dân xuống còn 114/100.000 dân, một số huyện có tỷ lệ cao như Bến Cát, Thủ Dầu Một, Thuận An 140/100.000 dân (cả nước hiện tại 147/100000 dân). Tỷ lệ điều trị thành công đối với lao các thể > 88%, tỷ lệ bỏ trị được khống chế <3%, tỷ lệ chết <5%.

d) Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới thu nhận/100.000 dân

- Bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới phát hiện /100.000 dân trong giai đoạn 2004-2008 có xu hướng giảm 0,4%/năm, giai đoạn 2009-2014 có xu hướng giảm gần 7%/năm. Năm 2014, giảm còn 59/100.000 dân.

- Lao phổi AFB (+)/tổng số lao các thể năm 2009 chiếm 54%, giai đoạn 2010-2014 duy trì ở mức 52%; đây là nguồn lây chính.

- Giai đoạn 2009-2014 tỷ lệ khỏi 86-88,8%. Yêu cầu chương trình chống lao ³85%. Tình hình bỏ trị được khống chế <2%. Tử vong <5/100.000 dân. Năm 2014: Lao phổi AFB(+) tái trị từ 8% lao các thể, lao phổi AFB (-) và lao ngoài phổi chiếm 40% lao các thể và duy trì đều các năm. Hiện nay số bệnh nhân lao phổi AFB (-) và lao ngoài phổi toàn tỉnh là 45/100.000 dân.

e) Tình hình tử vong do lao/100.000 dân đối với lao các thể: Giai đoạn 2009 - 2014 tử vong do lao dao động không lớn từ 3,5/100.000 đến 4,5/100.000 dân, đạt mục tiêu yêu cầu của dự án là <5%.

2. Hoạt động phối hợp Lao/HIV

- Năm 2008, tiến hành phối hợp hoạt động Lao/HIV, tỷ lệ bệnh nhân lao được tư vấn xét nghiệm HIV là 43%. Vào năm 2010, tỷ lệ đạt >70% (tỷ lệ bệnh nhân Lao/HIV chiếm 8% tổng số bệnh nhân lao); năm 2014, tỷ lệ tư vấn xét nghiệm HIV cho bệnh nhân lao đạt 78.8% (tỷ lệ HIV(+) chiếm 1,5% tổng số bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV).

- Bệnh nhân đồng nhiễm Lao-HIV chiếm 60% là lao phổi AFB (+). Đồng nhiễm Lao-HIV được ghi nhận từ năm 2010 - 2014 dao động từ 7-8/100.000 dân, có xu hướng tăng 3,3%/năm.

3. Tình hình Lao đa kháng thuốc

- Hiện nay, lao kháng đa thuốc là vấn đề quan trọng trong công tác phòng chống bệnh lao, là gánh nặng cho người bệnh, gia đình và xã hội. Điều trị lao kháng thuốc rất khó khăn và tốn kém vì phải sử dụng cùng một lúc nhiều thứ thuốc kháng lao (cả các thuốc kháng lao hàng 2), thường có nhiều tác dụng phụ không mong muốn nên giai đoạn điều trị ban đầu bệnh nhân phải nằm viện. Trong quản lý điều trị, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ trong thời gian dài khoảng 18-24 tháng để tránh siêu kháng thuốc.

- Theo kết quả điều trị lao những năm qua, ước tính mỗi năm trên địa bàn tỉnh có trên 80 bệnh nhân lao có nguy cơ kháng thuốc. Trong 9 tháng đầu năm 2013 số bệnh nhân kháng thuốc được phát hiện tại là 14 trường hợp (trong đó có 1 ca nghi ngờ siêu kháng thuốc) nhưng chưa được thu nhận điều trị theo chương trình lao kháng thuốc của Dự án chống lao Quốc gia. Từ Quí IV/2014, Trung ương đã triển khai lao kháng thuốc trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên do chưa đủ điều kiện điều trị nội trú nên bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, sau đó được quản lý tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và tái khám hàng tháng tại tuyến tỉnh.

4. Phối hợp y tế công tư trong phòng chống lao (PPM)

- Năm 2006, ngành Y tế triển khai hoạt động phối hợp y tế công tư trong công tác phòng chống lao tại Thủ Dầu Một, tuy nhiên do sự triển khai thiếu đồng bộ, sự phối hợp trong kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ, đặc biệt là mạng lưới y tế tư chưa hợp tác nên không duy trì được mô hình thí điểm này.

- Năm 2013, Bộ Y tế ban hành Thông tư 02/TT-BYT quy định phối hợp y tế công tư trong hoạt động phòng chống lao, đây là hành lang pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động phòng chống lao tại tỉnh nhà và hiện tỉnh đã triển khai bước đầu cho các BVĐK ngoài công lập.

5. Quản lý lao trong trại giam, trại tạm giam và Trung tâm 05-06: Năm 2009 Trại giam An Phước, Bố Lá và Trung tâm 05-06 được triển khai hoạt động chống lao như một đơn vị tuyến huyện; đến nay có thêm trại Công An tỉnh và cơ sở giáo dục Phú Hòa với số bệnh nhân đến điều trị từ 70 đến 100 bệnh nhân lao /năm, trong đó 50% bệnh nhân đồng nhiễm HIV. Mặc dù được tăng cường giám sát, hỗ trợ về kỹ thuật chuyên môn, nhưng do đặc thù của trường-trại, đa số bệnh nhân chưa điều trị đủ liệu trình thì phải chuyển nơi khác, khó theo dõi đánh giá điều trị nên ảnh hưởng đến tỷ lệ khỏi bệnh chung của tỉnh.

6. Lao trẻ em: Quản lý điều trị lao trẻ em tại tỉnh chưa được Chương trình chống lao (CTCL) Quốc gia triển khai, số trẻ em mắc lao mỗi năm được phát hiện thụ động nên rất ít từ 1-3 trẻ/năm.

7. Hoạt động truyền thông Giáo dục sức khỏe

- Hoạt động truyền thông được thực hiện liên tục từ 2009-2012 bằng nhiều hình thức từ tuyên truyền trực tiếp thông qua cộng tác viên, các ban ngành đoàn thể như Hội Nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên... tờ rơi đến tận tay người dân, truyền thông đại chúng thông qua truyền hình, phát thanh, panô, áp phích, băng rôn...tại tuyến tỉnh, huyện, xã.

- Từ năm 2013, do chương trình chống lao tỉnh không được cấp kinh phí cho hoạt động tuyên truyền phòng chống lao mà phải thông qua phối hợp với Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh nên hoạt động có phần hạn chế.

III. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Bảng tổng hợp kinh phí cho hoạt động chống lao giai đoạn 2010 - 2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nguồn vốn

2010

2011

2012

2013

2014

Tổng cộng 2010-1014

Tổng cộng

1543.8

1190.2

1185.9

1646.5

1816.1

7382.5

Trung ương

564

620

604

640

384

2812

Địa phương

580.2

258.3

317.6

394.4

823.9

2374.4

Vốn huy động khác:

 

 

 

 

 

 

- Hà Lan

 

10.3

 

 

 

10.3

- QTC

230.9

301.6

142.6

333.3

306.4

1314.8

Kinh phí đầu tư cho hoạt động phòng chống lao hàng năm được tỉnh cấp bổ sung để đảm bảo cho mọi trên địa bàn; kể cả kinh phí hỗ trợ để mua thuốc đặc trị khi Dự án thiếu hụt, cung cấp không kịp thời.

IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC CHỐNG LAO GIAI ĐOẠN 2009 - 2014

1. Thuận lợi

- CTCL là chương trình ưu tiên Quốc gia, được địa phương cấp bổ sung kinh phí để triển khai đầy đủ các hoạt động.

- Được sự quan tâm hỗ trợ của UBND các cấp, các sở ngành liên quan và trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.

- Mạng lưới chống lao triển khai đến 100% tuyến huyện, tuyến xã; hàng năm được tái tập huấn với tài liệu đào tạo thống nhất và hướng dẫn kỹ thuật chuẩn của Quốc gia.

- Chương trình chống lao được triển khai đến các đơn vị trại giam, trại tạm giam, trại giáo dưỡng ... và nhận được sự hợp tác tốt.

- Được trang bị và triển khai kỹ thuật xét nghiệm mới (GenXpert) giúp chẩn đoán chính xác vi khuẩn lao và phát hiện kháng RIF.

- Có hệ thống quản lý thu thập thông tin, báo cáo trên internet từ tuyến tỉnh đến tuyến huyện.

- Có qui chế phối hợp giữa Dự án PCL và Dự án phòng chống HIV/AIDS.

2. Khó khăn

- Cán bộ các tuyến thiếu, đặc biệt là cán bộ đại học. Cán bộ tuyến cơ sở đa phần là kiêm nhiệm và thường xuyên thay đổi.

- Chưa có sự hợp tác của y tế ngoài công lập trong công tác phòng chống lao.

- Tiếp liệu của chương trình chống lao Trương ương đôi khi gián đoạn không kịp thời, đầy đủ.

- Di biến động dân số lớn ảnh hưởng đến việc phát hiện, điều trị và quản lý bệnh nhân lao.

- Bệnh nhân lao kháng thuốc chưa được điều trị, quản lý.

- Tỉnh chưa có bệnh viện lao và bệnh phổi.

- Kiến thức về bệnh lao trong nhân dân còn hạn chế.

Phần 2

CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG LAO 2015 - 2020, TẦM NHÌN 2030

I. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH

1. Cơ sở pháp lý

- Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.

- Quyết định số 2357/QĐ-BYT ngày 5/7/2011 của Bộ Y tế về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới phòng, chống lao và bệnh phổi giai đoạn 2011-2020.

- Thông tư số 02/2013/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế về việc quy định phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý lao.

- Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 18/7/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn phát hiện tích cực bệnh lao và điều trị dự phòng mắc bệnh lao bằng isoniazid (INH) ở người nhiễm HIV.

- Quyết định số 2496/QĐ-BYT ngày 18/7/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành qui chế phối hợp giữa chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS và dự án phòng chống bệnh lao thuộc chương trình mục tiêu quốc gia y tế.

- Quyết định số 2497/QĐ-BYT ngày 18/7/2014 của Bộ Y tế về việc phê duyệt khung kế hoạch phối hợp giữa chương tình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS và dự án phòng chống bệnh lao thuộc chương trình mục tiêu quốc gia y tế, giai đoạn 2012-2015.

2. Sự cần thiết xây dựng chiến lược

Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây lan qua đường hô hấp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời người mắc bệnh sẽ gầy mòn, suy kiệt và tử vong. Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WTO) năm 2012 cho thấy hiện nay 12 triệu người hiện mắc lao; 8,6 triệu người mới mắc lao; 13% số mắc lao có đồng nhiễm HIV; 1,45 triệu tử vong do lao và 650.000 người mắc lao đa kháng thuốc. Lao là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 trong các bệnh nhiễm trùng. Tình hình dịch tễ lao kháng thuốc đang có diễn biến phức tạp.

Việt Nam hiện vẫn là nước có gánh nặng bệnh lao cao, đứng thứ 12 trong 22 nước có tình hình dịch tễ lao cao nhất trên toàn cầu, đồng thời đứng thứ 14 trong số 27 nước có gánh nặng bệnh lao kháng đa thuốc cao nhất thế giới. Theo đánh giá của WTO và Dự án Phòng chống lao trung ương ước tính tình hình dịch tễ của Việt Nam năm 2012:

Ước tính gánh nặng bệnh lao 2012

Số lượng (nghìn người)

Tỷ lệ/100.000 dân

Tử vong do lao (loại trừ HIV)

18 (12-25)

20(13-27)

Lao hiện mắc các thể (gồm cả HIV +)

200 (79-370)

228(86-410)

Lao mới mắc các thể (gồm cả HIV +)

130 (99-170)

147(109-192)

Lao/HIV + mới mắc

9,3(6,9-12)

10(7,6-13)

Tỷ lệ phát hiện lao các thể (%)

76 (59-100)

2,7 (2-3,7)

19 (14-25)

66%

7%

Tỷ lệ kháng đa thuốc trên bệnh nhân mới (%)

Tỷ lệ kháng đa thuốc trên bệnh nhân điều trị lại (%)

% bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV

% HIV+ trong số người xét nghiệm HIV

Như vậy, Việt Nam đã đạt và vượt mục tiêu phát triển thiên niên kỷ toàn cầu là giảm 50% tỷ lệ mắc lao so với năm 1990 vào năm 2015. Năm 2000, tỷ lệ hiện mắc lao tại Việt Nam mới giảm khoảng 40%, với tốc độ này Việt Nam có khả năng đạt được mục tiêu của khu vực Tây Thái Bình Dương là đến năm 2015 giảm 50% tỷ lệ hiện mắc lao so với năm 2000.

Hiện nay, so với chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2015 và 2020 thì số bệnh nhân mới mắc lao các thể là 117/100.000 dân (<187/100.000 dân/2015 và <131/100.000 dân/2020); Tử vong do lao 4,2/100.000 dân (<18/100.000 dân/2015 và <10/100.000 dân/2020). Tỷ lệ mắc lao đa kháng thuốc trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện khoảng 4% (<5% năm 2015 và 2020). Mặc dù đã đạt được các mục tiêu của chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2020, tuy nhiên để có đủ nguồn lực nhằm duy trì các thành quả và phấn đấu thực hiện tốt hơn các mục tiêu, chỉ tiêu phòng chống bệnh lao tại tỉnh nhà, việc xây dựng chiến lược phòng chống lao tại Bình Dương là rất cần thiết.

II. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

1. Cơ hội:

- Chương trình chống lao là chương trình mục tiêu y tế quốc gia ưu tiên nên được sự quan tâm của cả hệ thống chính trị và sự hỗ trợ chuyên môn của các bệnh viện đầu ngành.

- Dự án phòng chống lao Quốc gia đang tăng cường, nâng cao chất lượng các hoạt động phòng chống lao.

- Là tỉnh được Dự án phòng chống lao quốc gia triển khai điều trị, quản lý bệnh lao kháng thuốc vào quí IV/ 2014.

- Được sự hỗ trợ tài chính của Quỹ Toàn cầu trong lao kháng thuốc và lao/HIV.

2. Thách thức:

- Nhân lực làm công tác chống lao không ổn định và thiếu từ tuyến tỉnh, huyện, xã; Cán bộ tuyến huyện, xã kiêm nhiệm nhiều, thiếu kinh nghiệm.

- Chính sách chưa đủ hấp dẫn để thu hút Y - Bác sỹ phục vụ CTCL.

- Nhu cầu đầu tư kinh phí cho công tác phòng chống lao ngày càng tăng.

- Công tác xã hội hóa trong phòng chống lao gặp nhiều khó khăn, chưa có sự hợp tác của y tế ngoài công lập, bệnh nhân lao chưa được hưởng dịch vụ bảo hiểm y tế tại các đơn vị phòng chống lao.

- Thuốc lao trên thị trường tự do chưa được quản lý triệt để.

- Chưa có bệnh viện chuyên ngành lao khi triển khai lao kháng thuốc.

- Kiến thức về bệnh lao trong nhân dân chưa cao, kỳ thị về bệnh lao còn phổ biến trong nhân dân.

III. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

Theo “Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010 và định hướng 2020” thì đến năm 2010 thì tỷ lệ mắc lao mới còn 110/100.000 dân, đến năm 2020 là 55/100.000 dân, kết quả giai đoạn 2009-2013 tỷ lệ mắc lao mới chỉ đạt 114-149/100.000 dân (tương đương với số liệu chung của cả nước). Tuy nhiên chết do lao thì đạt được mục tiêu < 5/100.000 dân cụ thể là 4,5/100.000 dân.

Theo mục tiêu chiến lược Quốc gia:

+ Đến năm 2015:

- Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 130 người/100.000 dân.

- Giảm số người chết do lao xuống dưới 07 người/100.000 dân.

- Tỷ lệ lao đa kháng thuốc dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới.

+ Đến năm 2020:

- Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 120 người/100.000 dân.

- Giảm số người chết do lao xuống dưới 05 người/100.000 dân.

- Khống chế số người mắc bệnh lao đa kháng thuốc với Tỷ lệ dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện.

+ Tầm nhìn đến năm 2030:

Tiếp tục giảm số người chết do bệnh lao, giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 20 người/100.000 dân.

Căn cứ tình hình dịch tễ bệnh lao và nguồn lực của tỉnh Bình Dương; Căn cứ kết quả các chỉ tiêu về hoạt động phòng chống lao Bình Dương đã đạt được đến hết năm 2014; Trong giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến 2030 thì mục tiêu cụ thể của CTCL tỉnh Bình Dương như sau:

1. Mục tiêu của tỉnh

1.1. Mục tiêu đến hết năm 2015

- Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 112 người/100.000 dân

- Giảm số người chết do lao xuống dưới 05 người/100.000 dân

- Tỷ lệ lao đa kháng thuốc dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện

1.2. Mục tiêu đến hết năm 2020

- Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 105 người/100.000 dân

- Giảm số người chết do lao xuống dưới 05 người/100.000 dân

- Khống chế số người mắc bệnh lao đa kháng thuốc với Tỷ lệ dưới 4% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện

1.3. Tầm nhìn đến năm 2030: Tiếp tục giảm số người chết do bệnh lao, giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 20 người/100.000 dân. Hướng tới mục tiêu để người dân Bình Dương sống trong môi trường không còn bệnh lao.

2. Chỉ tiêu cụ thể giai đoạn 2015 - 2020

- Năm 2015 tỷ lệ xét nghiệm đờm 0.7%/dân số đến năm 2020 là 0.6%/dân số

- Năm 2015 tỷ lệ người mắc bệnh lao < 112/100.000 dân giảm dần đến năm 2020 còn £ 105/100.000 dân

- Năm 2015 tỷ lệ lao phổi AFB (+) 56/100.000 dân giảm dần đến năm 2020 còn 49/100.000 dân

- Năm 2015 tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới >88% đến năm 2020>89%

- Năm 2015 số người chết do lao £ 4/100.000 dân dân giảm dần đến năm 2020 còn £ 3/100.000 dân.

- Năm 2015 tỷ lệ lao đa kháng <5%/tổng số người bệnh lao mới phát hiện giảm dần đến năm 2020 còn <4% /tổng số người bệnh lao mới phát hiện.

IV. GIẢI PHÁP CỤ THỂ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

1. Giải pháp chính sách, pháp luật

- Nghiên cứu ban hành văn bản quy phạm pháp luật về khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành tham gia vào công tác phòng, chống bệnh lao.

- Xây dựng chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế đang làm công tác phòng, chống bệnh lao.

- Đề xuất ban hành chính sách ưu tiên về đào tạo, tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ đối với cán bộ, viên chức và người lao động làm công tác phòng, chống lao.

- Đề xuất ban hành quy định để người có thẻ bảo hiểm y tế được thuận lợi, cũng như ưu đãi trong chi phí khám, chữa bệnh lao từ Quỹ bảo hiểm y tế tại các đơn vị chống lao.

2. Giải pháp về nguồn nhân lực cho công tác phòng, chống bệnh lao

- Ưu tiên và ổn định nguồn nhân lực cho mạng lưới phòng chống lao tại các tuyến

- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo chuyên khoa; cập nhật kiến thức phòng, chống bệnh lao cho các thầy thuốc đa khoa và chuyên khoa khác; kết hợp hình thức đào tạo ngắn hạn và dài hạn; bồi dưỡng y khoa liên tục.

- Nâng cao năng lực quản lý về phòng, chống lao cho cán bộ quản lý các cấp thông qua các chương trình đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, hướng dẫn trực tiếp.

3. Giải pháp chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ phòng, chống bệnh lao

3.1. Tăng cường phát hiện lao sớm và điều trị có hiệu quả bệnh lao

- Các cơ sở y tế chuyên khoa lao và bệnh phổi các tuyến chủ trì, phối hợp với các cơ sở y tế đa khoa, chuyên khoa khác và y tế ngoài công lập bảo đảm tham gia cung cấp dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị, dự phòng và quản lý bệnh lao có chất lượng cho mọi người dân theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Các cơ sở y tế tạo điều kiện thuận lợi để người dân, đặc biệt người dân vùng sâu, vùng xa, người di biến động dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị, dự phòng bệnh lao.

- Tạo điều kiện, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội hỗ trợ cho người bệnh lao được sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh lao thuận lợi.

3.2. Đẩy mạnh việc áp dụng các kỹ thuật mới vào khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao

- Sử dụng tối ưu các kỹ thuật truyền thống để khám, chữa và phòng bệnh lao đạt hiệu quả trong điều kiện sẵn có; Chủ động tiếp cận các kỹ thuật hiện đại nhằm nâng cao chất lượng khám phát hiện, điều trị và dự phòng bệnh lao.

- Nghiên cứu, chủ động triển khai thí điểm các mô hình tiếp cận mới, thường xuyên rà soát, đánh giá các mô hình đã được thí điểm, nếu có hiệu quả cao, chủ động triển khai nhân rộng nhằm tăng năng lực cung ứng dịch vụ cũng như tạo điều kiện để người dân tiếp cận với các dịch vụ khám, chữa bệnh lao có chất lượng hơn.

3.3. Hoạt động phối hợp: Lồng ghép hoạt động phòng, chống bệnh lao với hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, phòng chống bệnh phổi mạn tính và các hoạt động y tế chung khác nhằm tăng cường phát hiện bệnh nhân lao trong cộng đồng.

4. Giải pháp truyền thông

- Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền pháp luật, chính sách về phòng, chống bệnh lao bằng nhiều hình thức phù hợp trên địa bàn toàn tỉnh.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền kiến thức về bệnh lao và công tác phòng, chống lao bằng nhiều hình thức phù hợp đến người dân, đặc biệt người dân vùng sâu, vùng xa, người di biến động, để mọi người không mặc cảm kỳ thị đối với bệnh lao và chủ động tiếp cận, sử dụng dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao do ngành y tế cung cấp.

- Tích cực vận động tuyên truyền về bệnh lao của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và chủ động phòng, chống bệnh lao.

5. Giải pháp về cung ứng thuốc và hậu cần kỹ thuật

- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý, cung ứng thuốc chữa bệnh lao và hậu cần kỹ thuật phù hợp cho công tác phòng, chống bệnh lao kịp thời.

- Triển khai thực hiện kịp thời các chính sách tạo điều kiện phục vụ tốt hơn cho bệnh nhân lao.

- Củng cố và tăng cường cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế trong việc tham gia phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh lao.

- Theo dõi, phát hiện sớm tình hình kháng thuốc và phản ứng có hại của thuốc điều trị bệnh lao.

6. Giải pháp về kiểm tra, giám sát, báo cáo

- Tăng cường công tác điều trị có kiểm soát (DOTS) đối với cán bộ phụ trách lao ở tuyến y tế cơ sở, đặc biệt là sự tuân thủ của bệnh nhân lao.

- Thường xuyên tổ chức và nâng cao chất lượng trong giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động phòng, chống bệnh lao từ tuyến tỉnh đến cơ sở.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi, báo cáo, quản lý các hoạt động phòng, chống bệnh lao ở tất cả các tuyến.

7. Giải pháp hợp tác quốc tế

- Tranh thủ với CTCL trung ương tìm kiếm sự hỗ trợ nguồn lực, kỹ thuật của các tổ chức quốc tế về phòng, chống bệnh lao.

- Tích cực, chủ động vận động sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong công tác phòng chống lao.

8. Giải pháp về nguồn tài chính cho công tác phòng, chống bệnh lao

Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2015 - 2020

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng cộng

1

Truyền thông

64,325

70,758

77,833

85,617

94,178

103,596

496,307

2

Đào tạo huấn luyện

28,610

50,970

56,067

61,674

67,841

74,625

339,787

3

Chi bồi dưỡng theo TT113

403,150

443,465

487,812

536,593

590,252

649,277

3,110,548

4

Kiểm tra giám sát

72,840

80,124

88,136

96,950

106,645

117,310

562,005

5

Chi vật tư xét nghiệm

89,592

98,551

108,406

119,247

131,172

144,289

691,257

6

Công tác phí

50,000

55,000

60,500

66,550

73,205

80,526

385,781

7

In ấn, trang thiết bị

40,000

140,000

154,000

169,400

186,340

204,974

894,714

8

Chi Hội nghị, sơ tổng kết

6,500

7,150

7,865

8,652

9,517

10,468

11,515

9

Chi thuê mướn

2,660

2,926

3,219

3,540

3,895

4,284

4,712

10

Nhiên liệu công tác

15,000

16,500

18,150

19,965

21,962

24,158

26,573

 

PHỤ LỤC 1

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN TRONG PHÒNG, CHỐNG LAO TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)

Chỉ tiêu

Đơn vị

2011

2012

2013

2014

Dân số

Người

1,656,350

1,777,671

1,862,592

1,952,764

Số người xét nghiệm đờm

Người

9,662

11,301

11,973

 

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

%

0.6

0.6

0.6

0.0

Số người xét nghiệm AFB(+)

BN

1,080

1,116

1,108

 

Số lao phổi AFB (+) mới

BN

1,082

1,061

1,143

1,113

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

/100.000 dân

65

60

61

57

Số lao phổi AFB âm tính

BN

356

320

319

379

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

/100.000 dân

21

18

17

19

Số lao ngoài phổi

BN

462

468

563

568

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

/100.000 dân

28

26

30

29

Tổng số BN lao các thể

BN

2,064

2,026

2,171

2,226

Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân

/100.000 dân

125

114

117

114

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

 

146

115

116

 

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

%

87

91

91

 

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

/100.000 dân

5

4

4.2

 

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

%

Chưa triển khai

12

 

PHỤ LỤC 2

CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN TRONG PHÒNG, CHỐNG LAO TOÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)

Thành phố Thủ Dầu Một

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

295,243

297,841

306,776

342,800

357,883

370,767

396,720

Số người xét nghiệm đờm

2,067

2,085

2,147

2,225

2,247

2,320

985

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

165

167

172

178

180

186

79

AFB(+) đăng kí điều trị

189

185

187

202

208

208

171

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) /100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

166

160

164

179

180

183

151

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

58

57

58

66

69

72

75

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

20

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

85

86

87

99

103

107

114

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

29

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

331

328

331

367

379

386

361

Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

18

16

15

17

16

15

11

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

1.5

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Thị xã Thuận An

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

478,908

483,122

497,616

556,062

580,529

601,429

643,529

Số người xét nghiệm đờm

3,352

3,382

3,483

3,595

3,683

3,775

1,600

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

268

271

279

288

295

302

128

AFB(+) đăng kí điều trị

307

300

304

328

337

337

277

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

269

260

262

289

290

297

245

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới /100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

91

92

93

108

110

116

124

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính /100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

138

139

140

159

169

173

184

Tỷ lệ lao ngoài phổi /100.000 dân

29

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

536

531

537

595

615

625

586

Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

29

26

25

27

26

25

18

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Thị xã Dĩ An

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

403,622

407,174

419,389

468,643

489,264

506,877

542,359

Số người xét nghiệm đờm

2,825

2,850

2,936

3,055

3,062

3,173

1,358

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

226

228

235

244

245

254

109

AFB(+) đăng kí điều trị

258

252

256

276

284

284

233

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

225

220

222

243

244

246

206

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

78

79

78

90

95

97

105

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

115

117

119

135

140

146

156

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

28

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

452

448

453

501

519

527

494

Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

24

22

21

23

22

21

15

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Thị xã Tân Uyên

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

222,047

223,990

230,572

257,550

268,673

278,179

297,548

Số người xét nghiệm đờm

1,554

1,568

1,614

1,675

1,690

1,740

750

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

124

125

129

134

135

139

60

AFB(+) đăng kí điều trị

142

139

141

152

156

156

128

Tỷ lệ lao phổi APB (+) / 100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

124

122

123

133

134

136

114

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

43

43

44

48

52

53

57

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

64

64

65

75

77

80

86

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

29

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

249

246

249

276

285

289

271

Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

13

12

11

12

12

12

8

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Bắc Tân Uyên

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

65,586

66,157

67,943

75,892

79,155

81,926

87,579

Số người xét nghiệm đờm

459

463

476

490

500

515

220

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / Dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

37

37

38

39

40

41

18

AFB(+) đăng kí điều trị

42

41

41

45

46

46

38

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân

64

62

60

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

37

36

36

40

40

40

33

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

53

53

51

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

12

13

12

15

15

16

17

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

18

20

18

20

19

20

19

Số lao ngoài phổi

19

19

19

22

23

24

25

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

29

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

73

73

73

81

84

85

80

Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

4

4

3

4

4

3

2

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Thị xã Bến Cát

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

198,847

200,597

206,615

230,789

240,713

249,428

266,888

Số người xét nghiệm đờm

1,392

1,404

1,446

1,510

1,520

1,560

660

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

111

112

116

121

122

125

53

AFB(+) đăng kí điều trị

127

124

126

136

140

140

112

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) /100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

111

109

110

120

120

122

101

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

38

39

39

44

46

47

52

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính /100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

58

58

58

67

69

72

79

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

29

29

28

29

29

29

30

Tổng số BN lao các thể

223

221

223

247

255

259

243

Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

12

11

10

11

11

10

7

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Bàn Bàng

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

84,213

84,946

87,239

97,446

101,636

105,194

112,557

Số người xét nghiệm đờm

589

595

611

630

645

660

285

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

47

48

49

50

52

53

23

AFB(+) đăng kí điều trị

54

53

53

57

59

59

48

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

47

46

46

51

51

52

43

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

16

16

17

19

19

20

21

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

24

25

24

28

29

30

33

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

28

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

94

93

94

104

108

109

102

Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

5

5

4

5

5

4

3

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Phú Giáo

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

99,731

100,599

103,315

115,403

120,365

124,578

133,298

Số người xét nghiệm đờm

698

704

723

753

760

780

335

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

56

56

58

60

61

62

27

AFB(+) đăng kí điều trị

64

62

63

68

70

70

57

Tỷ lệ lao phổi AFB(+)/100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

56

54

55

60

60

61

50

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới /100.000 dân

56

54

53

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

19

19

20

22

23

24

25

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính /100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

29

29

29

33

35

36

38

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

29

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

112

111

112

123

128

130

121

Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

6

5

5

6

5

5

4

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

Dầu Tiếng

 

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2030

Dân số

123,379

124,452

127,813

142,767

148,906

154,117

164,906

Số người xét nghiệm đờm

864

871

895

935

932

965

420

Tỷ lệ xét nghiệm đờm / Dân số

0.7

0.7

0.7

0.7

0.6

0.6

0.2

Số người xét nghiệm AFB(+)

69

70

72

75

75

77

34

AFB(+) đăng kí điều trị

79

77

78

84

86

86

71

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân

64

62

61

59

58

56

43

Số lao phổi AFB (+) mới

69

67

67

74

75

75

62

Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân

56

54

52

52

50

49

38

Số lao phổi AFB âm tính

23

24

24

27

29

30

32

Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân

19

19

19

19

19

19

19

Số lao ngoài phổi

36

36

36

41

43

44

47

Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân

29

29

28

29

29

29

29

Tổng số BN lao các thể

138

137

138

153

158

160

150

Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân

112

110

108

107

106

104

91

Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+)

7

7

6

7

7

6

5

Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới

88

88

89

89

89

89

90

Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân

4

3.8

3.6

3.4

3.2

3

2

Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 3

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG LAO NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)

STT

NỘI DUNG

BXH

TP TDM

TX THUẬN AN

TX DĨ AN

BÀU BÀNG

BẾN CÁT

DẦU TIẾNG

BẮC TÂN UYÊN

TÂN UYÊN

PHÚ GIÁO

KINH PHÍ

TỔNG KP

ĐP

TW

Số xã/P-TT

6 AP

12 NT

1 CA

14

10

07

07

08

12

10

12

11

 

 

 

1

Truyền thông ngày 24/3/2015

Treo Băng ron + xe truyền thông

16,980

4,510

3,410

2,585

2,860

3,960

3,960

3,410

3,960

3,685

 

64,325

64,325

1.1

Tuyến xã - phường

 

3,850

2,750

1,925

1,925

2,200

3,300

2,750

3,300

3,025

 

41,405

41,405

 

Băng ron treo tại các xã trong đợt:

91 xã x 1 băng ron          55,000 đ/m x        5m

 

3,850

2,750

1,925

1,925

2,200

3,300

2,750

3,300

3,025

 

25,025

25,025

Phát thanh trên loa đài:

91 xã x            15,000 đ/tháng x         12 tháng

 

2,520

1,800

1,260

1,260

1,440

2,160

1,800

2,160

1,980

 

16,380

16,380

1.2

Tuyến tỉnh - huyện

16,980

660

660

660

660

660

660

660

660

660

 

22,920

22,920

 

Xe truyền thông: 9 xe

15,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,000

15,000

Băng ron: Tuyến tỉnh:

03 cái x             55,000 đ/m x            12 m

1,980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,980

1,980

Băng ron: Tuyến huyện:

9 đơn vị x 1 băng ron          55,000 đ/m x            12 m

 

660

660

660

660

660

660

660

660

660

 

5,940

5,940

2

Đào tạo huấn luyện

10,210

2,400

2,030

1,790

1,790

1,870

2,190

2,030

2,190

2,110

28,610

 

28,610

2.1

Lớp tập huấn Qlý - điều trị lao cho CB tuyến xã-phường (02 học viên/01 xã)

 

2,400

2,030

1,790

1,790

1,870

2,190

2,030

2,190

2,110

18,400

 

18,400

 

Tiền giảng viên tỉnh:             1,000,000 đ/ngày

Tiền giảng viên huyện           600,000 đ/ngày

 

600

600

600

600

600

600

600

600

600

5,400

 

5,400

Tiền nước cho học viên:

220 HV x           10,000 đ/hv/ngày x          1 ngày

 

340

240

180

180

200

280

240

280

260

2,200

 

2,200

Tiền tài liệu:      210 bộ              30,000 đ/ngày

 

960

690

510

510

570

810

690

810

750

6,300

 

6,300

Trang trí hội trường             500,000 đ/lớp

 

500

500

500

500

500

500

500

500

500

4,500

 

4,500

2.4

Tỉnh tái tập huấn Qlý - điều trị lao cho CB tuyến huyện/thị-TP (02 người/huyện)

Dự kiến thực hiện: tháng 4/2015

4,690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,690

 

4,690

 

Tiền giảng viên            1,000,000 đ/ngày x          2 ngày

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,000

 

2,000

Tiền nước cho học viên:

32 hv x      10,000 đ/hv/ngày x    2 ngày

640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

640

 

640

 

Tiền tài liệu:        31 bộ x       50,000 đ/bộ

1,550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,550

 

1,550

 

Trang trí hội trường           500,000 đ/lớp

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

500

2,5

Tỉnh tái tập huấn XN soi đàm trực tiếp cho CB XN tuyến huyện/thị-TP (01 người/01 đơn vị).

Dự kiến thực hiện: tháng 4/2015

5,520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,520

 

5,520

 

Tiền giảng viên:     1,000,000 đ/ngày x    3 ngày

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,000

 

3,000

 

Tiền nước cho học viên:

20 hv x          10,000 đ/hv/ngày x       3 ngày

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

600

 

Tiền tài liệu:        21 bộ x           20,000 đ/bộ

420

 

 

 

 

 

 

 

 

 

420

 

420

 

Thuê hội trường            500,000 đ/lớp        3 ngày

1,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

 

1,500

3

Chi theo thông tư 113

35,420

52,410

84,390

67,530

20,700

33,960

29,210

14,570

37,870

27,090

 

403,150

403,150

Xã vùng sâu

6 AP

5 NT

 

 

 

03

 

08

08

01

09

 

 

 

Chỉ tiêu AFB (+) phát hiện được đăng kí điều trị

69

183

341

255

54

136

70

35

129

50

 

 

1,322

3.1

Chi công tác phát hiện nguồn lây AFB(+) 1322 BN x

30,000 đ/1BN

2,070

5,490

10,230

7,650

1,620

4,080

2,100

1,050

3,870

1,500

 

39,660

39,660

3.2

Chi hỗ trợ CB y tế xã (CT Lao)

9,120

5,040

3,600

2,520

3,240

2,880

6,240

5,520

4,560

6,120

 

48,840

48,840

Xã vùng sâu x           50,000 đ/tháng x        12 tháng

6,600

 

 

 

1,800

 

4,800

4,800

600

5,400

 

24,000

24,000

Vùng còn lại

69 xã/N.trường x        30.000 đ/tháng x         12 tháng

2,520

5,040

3,600

2,520

1,440

2,880

1,440

720

3,960

720

 

24,840

24,840

3.3

Chi cấp thuốc BN hoàn thành điều trị

24,230

41,880

70,560

57,360

15,840

27,000

20,870

8,000

29,440

19,470

 

314,650

314,650

Xã vùng sâu 341 BN x          170,000 đ/1BN

7,310

00

00

00

8,160

00

15,470

6,800

3,400

16,830

 

57,970

57,970

Vùng còn lại 2139 BN x           120,000 đ/1BN

16,920

41,880

70,560

57,360

7,680

27,000

5,400

1,200

26,040

2,640

 

256,680

256,680

4

Chi tiền giám sát

10,080

5,040

3,600

2,520

2,520

2,880

4,320

3,600

4,320

3,960

30,000

42,840

42,840

4.1

Nhiên liệu GS 14 đv:

04 quý x        25,000 đ/1 lít x         300l/1500 km

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

30,000

4.2

Chi tiền giám sát cho cán bộ

10,080

5,040

3,600

2,520

2,520

2,880

4,320

3,600

4,320

3,960

 

42,840

42,840

GS từ huyện xuống xã và vãng gia nhà bn:      30,000 đ/xã/cb x        12 tháng

 

5,040

3,600

2,520

2,520

2,880

4,320

3,600

4,320

3,960

 

32,760

32,760

 

91 xã x 01 CB

GS từ tỉnh xuống huyện:

14 đơn vị x 06 CB        30,000 đ/xã/ cb x      4 quý

10,080

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,080

10,080

5

Chi mua vật tư phục vụ xét nghiệm lao

89,592

00

00

00

00

00

00

00

00

00

89,592

 

89,592

 

Determin:

34,000 đ/test x

1600 test

54,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54,400

 

54,400

Bơm tiêm:

1,000 đ/cái x

1800 cái

1,260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,260

 

1,260

Ống nghiệm:

1,000 đ/bình x

1800 ống

1,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,800

 

1,800

Cồn 70 độ:

22,000 đ/lít x

46 lít

13,156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,156

 

13,156

Cồn 90 độ: 10 lít

22,000 đ/lít x

12 tháng

2,640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,640

 

2,640

Cồn tuyệt đối: 10 lít

25,000 đ/lít x

12 tháng

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,000

 

3,000

Nước cất: 16 lít

3,000đ/lít x

12 tháng

576

 

 

 

 

 

 

 

 

 

576

 

576

Que tre: 5 bịch

16,000 đ/bịch x

12 tháng

960

 

 

 

 

 

 

 

 

 

960

 

960

Giấy lau kính:

40,000 đ/tập x

12 tháng

480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

480

 

480

Bông thấm nước:

140,000 đ/kg x

8 kg

1,120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,120

 

1,120

Găng tay: 1000 đôi

1,000 đ/đôi x

12 tháng

7,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,200

 

7.200

Găng tay phẫu thuật (5000 cái)

30,000 đ/hộp x

100 hộp

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,000

 

3,000

6

Công tác phí

50,000

00

00

00

00

00

00

00

00

00

50,000

 

50,000

 

Tiền vé máy bay và công tác phí các tỉnh

20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,000

 

20,000

Tiền lưu trú công tác tỉnh

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,000

 

10,000

Tiền công tác phí trong tỉnh

20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,000

 

20,000

7

Chi in ấn, văn phòng phẩm

40,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,000

 

40,000

 

In ấn biểu mẫu CT Lao

35,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35,000

 

35,000

 

Văn phòng phẩm

5,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,000

 

5,000

8

Chi Hội nghị, sơ tổng kết CT lao

6,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,500

 

6,500

 

Tiền tài liệu

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

600

Tiền Nước uống

1,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,800

 

1,800

Tiền Hội Trường

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

500

Tiền giao ban quý với tuyến huyện: 30 ng      x 30,000 đ/ng x 4 quý

3,600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,600

 

3,600

9

Tiền thuê mướn

2,660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,660

 

2,660

 

Thuê xe chở thuốc, y dụng cụ

1,660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,660

 

1,660

Thuê người vác thuốc, y dụng cụ

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

1,000

10

Tiền nhiên liệu công tác

15,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,000

 

15,000

11

Điều trị dự phóng INH cho 173 trẻ em sống chung BN lao

6,310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28,170

 

28,170

11.1

Giám sát đơn vị tuyến huyện + tuyến xã

1,620

00

00

00

00

00

00

00

00

00

1,620

 

1,620

 

02 CB Tỉnh và 01 CB huyện đi giám sát:

9 đvị x 3 người x       30.000 đ/ng/đvị x   2 đợt

1,620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,620

 

1,620

11.2

Tỉnh tập huấn triển khai Dự phóng INH cho CB tuyến huyện/thị-TP (02 người/huyện);

4,690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,690

 

4,690

 

Tiền giảng viên      1,000,000 đ/ngày x       2 ngày

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,000

 

2,000

 

Tiền nước cho hviên:

32 hv x        10,000 đ/hv/ngày x        2 ngày

640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

640

 

640

 

Tiền tài liệu: 31 bộ x         50,000 đ/bộ

1,550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,550

 

1,550

 

Trang trí hội trường        500,000 đ/lớp    

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

500

11.3

Chi cấp thuốc INH cho TE

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,860

 

21,860

Xã vùng sâu 22 BN x      170,000 đ/1 BN  

00

00

00

00

510

00

1,190

680

340

1,020

3,740

 

3,740

Vùng còn lại 151 BN x       120,000 đ/1 BN

00

3,000

5,400

4,200

600

2,280

360

240

1,800

240

18,120

 

18,120

12

Mua thuốc lao

165,150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

165,150

 

165,150

13

Khác:

43,712

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43,712

21,551

65,263

Tổng cộng:

491,614

64,360

93,430

74,425

27,595

41,570

39,680

23,610

48,340

36,845

499,394

531,866

1,031,260

Tổng kinh phí năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG LAO KHÁNG THUỐC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)

STT

NỘI DUNG

BXH

TP. TDM

TX. THUẬN AN

TX. DĨ AN

BÀU BÀNG

BẾN CÁT

DẦU TIẾNG

BẮC TÂN UYÊN

TÂN UYÊN

PHÚ GIÁO

KINH PHÍ

TỔNG KP

ĐP

TW

Số xã/P-TT

6 AP

12 NT

1 CA

14

10

07

07

08

12

10

12

11

 

 

 

1

Truyền thông ngày 24/3/2015

Treo Băng ron

1,980

4,510

3,410

2,585

2,585

2,860

3,960

3,410

3,960

3,685

3,680

32,945

32,945

1.1

Tuyến xã-phường

 

3,850

2,750

1,925

1,925

2,200

3,300

2,750

3,300

3,025

 

25,025

25,025

 

Băng ron treo tại các xã trong đợt:

91 xã x 1 băng ron     55,000 đ/m x   5 m

 

3,850

2,750

1,925

1,925

2,200

3,300

2,750

3,300

3,025

 

25,025

25,025

1.2

Tuyến tỉnh - huyện

1,980

660

660

660

660

660

660

660

660

660

 

7,920

7,920

 

Băng ron: Tuyến tỉnh: 55,000 đ/m x     12 m       03 cái x

1,980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,980

1,980

Băng ron: Tuyến huyện:

9 đơn vị x 1 băng ron       55,000 đ/m x      12 m

 

660

660

660

660

660

660

660

660

660

 

5,940

5,940

1

Tọa đàm hỗ trợ tâm lý xã hội cho BN lao MDR (2 Iần/1 năm)

3,680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,680

 

3,680

 

Tiền CB tư vấn tâm lý        1,000,000 đ/ng x      2 lớp

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,000

 

2,000

Tiền nước cho hv: 34 HV x    10,000 đ/hv/ngày x    2 lớp

680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

680

 

680

Trang trí hội trường      500,000 đ/lớp        2 lớp

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

1,000

2

Chi phí vận chuyển mẫu

60,000

10,000

00

70,000

70,000

2

Vận chuyển mẫu từ huyện lên tỉnh

 

10,000

 

10,000

10,000

 

Vật tư đóng gói:          100 mẫu          20.000 đ/mẫu

 

2,000

 

2,000

2,000

Công đóng gói:           100 mẫu           10.000 đ/mẫu

 

1,000

 

1,000

1,000

Vận chuyển mẫu:       100 mẫu             70.000 đ/mẫu

 

7,000

 

7.000

7.000

2

Vận chuyển mẫu từ tỉnh đến BV PNT nuôi cấy, KSĐ

60,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,000

60,000

 

Vật tư đóng gói:

400 mẫu           20.000 đ/mẫu

8,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,000

8,000

Công đóng gói:            400 mẫu         10.000 đ/mẫu

4,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

4.000

Vận chuyển mẫu:         400 mẫu        120.000 đ/mẫu

48,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48,000

48,000

3

Chi soi đàm trực tiếp 30 BN    22 lần x    30,000 đ/1 mẫu

19,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19,800

19,800

4

Chi phí làm Gene Xpert

3,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,500

8,500

 

Công làm GeneXpert:       170 mẫu          20.000 đ/mẫu

3,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,400

3,400

Vật tư tiêu hao:                170 mẫu          30.000 đ/mẫu

5,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,100

5,100

5

Hỗ trợ cho cán bộ:

146,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

146,400

146,400

 

CB xét nghiệm:         12 tháng             200,000 đ/tháng

2,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,400

2,400

CB tâm lý xã hội: 1 ng           12 tháng        1,000,000 đ/tháng

12,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,000

12,000

CB thực hiện DOT: 30 BN      22 lần x           200,000đ/tháng

132,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

132,000

132,000

6

Chi hỗ trợ cho: 30 BN

459,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

459,300

459,300

 

Các XN lâm sàng cho BN k dc BHYT chi trả         1,500,000 đ/1 BN

45,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45,000

45,000

Tiền ăn cho BN:           15 ngày nằm viện          80,000 đ/1 BN

36,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36,000

36,000

Tiền giường cho BN k có BHYT (hoặc BHYT k dc thanh toán)

15 ngày nằm viện           100,000 đ/ngày

45,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45,000

45,000

Tiền giường cho BN k có BHYT tại Bv PNT          15 ngày nằm viện/BN               150,000 đ/ngày

67,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67,500

67,500

Đi lại cho BN tái khám (gồm cả lần đầu nhập viện PNT):

22 lần x        400,000 đ/1 BN

264,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

264,000

264,000

Quản lý số liệu:               60,000 đ/1 BN

1,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,800

1,800

7

Giám sát tỉnh xuống huyện và xã

14,640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14,640

14,640

 

Công tác phí cho 01 CB giám sát huyện gần: 03 huyện

2 lần/năm x            280,000 đ/ngày/hu

1,680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,680

1,680

Công tác phí 01 ngày lưu trú cho CB giám sát huyện xã: 06 huyện

2 lần/năm x           500,000 đ/ngày/hu

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,000

6,000

Công tác phí cho 01 CB giám sát huyện xã: 06 huyện

2 lần/năm x           280,000 đ/ngày/hu

3,360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,360

3,360

Tiền đi lại cho 01 CB giám sát: 09 huyện

2 Iần/năm x           200,000 đ/Iần

3,600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,600

3,600

8

Đào tạo huấn luyện

8,060

2,730

2,250

1,890

1,890

2,010

2,490

2,250

2,490

2,370

46,490

 

46,490

8

Tập huấn Qlý - điều trị lao MDR cho CB tuyến xã-phường (01 học viên/01 xã).

 

1,060

900

780

780

820

980

900

980

940

17,180

 

17,180

 

Tiền giảng viên tỉnh:           1,000,000 đ/ngày

 

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

9,000

 

 

Tiền nước cho học viên: 95 HV x       10,000 đ/hv/ngày x 1 ngày

40

140

100

70

70

80

120

100

120

110

950

 

950

Tiền tài liệu:          92 bộ          30,000 đ/ngày

30

420

300

210

210

240

360

300

360

330

2,730

 

2,730

Trang trí hội trường             500,000 đ/lớp

 

500

500

500

5000

500

500

500

500

500

4,500

 

4,500

8

Tỉnh tái tập huấn Qlý - điều trị lao MDR cho CB tuyến huyện/tx/TP (03 người/huyện).

4,690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,690

 

4,690

 

Tiền giảng viên           1,000,000 đ/ngày x       2 ngày

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,000

 

2,000

Tiền nước cho học viên: 32 hv x        10,000 đ/hv/ngày x    2 ngày

640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

640

 

640

Tiền tài liệu: 31 bộ x           50,000 đ/bộ

1,550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,550

 

1,550

Trang trí hội trường         500,000 đ/lớp

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

500

8

Tập huấn phòng chống nhiễm khuẩn cho CB tuyến huyện/thị-TP (03 người/huyện).

3,370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,370

 

3,370

 

Tiền giảng viên

1,000,000 đ/ngày x        1 ngày

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

1,000

Tiền nước cho học viên: 32 hv x        10,000 đ/hv/ngày x    1 ngày    

320

 

 

 

 

 

 

 

 

 

320

 

320

Tiền tài liệu: 31 bộ x         50,000 đ/bộ

1,550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,550

 

1,550

Trang trí hội trường          500,000 đ/lớp

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

500

8.4

Tập huấn phòng chống nhiễm khuẩn cho CB tuyến xã/phường (02 học viên/01 xã).

 

1,670

1,350

1,110

1,110

1,190

1,510

1,350

1,510

1,430

21,250

 

21,250

 

Tiền giảng viên tỉnh:   1,000,000 đ/ngày x         1 ngày

 

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

9,000

 

 

Tiền nước cho học viên: 200 HV x      10,000 đ/hv/ngày x   1 ngày

20

300

220

160

160

180

260

220

260

240

2,020

 

2,020

Tiền tài liệu: 191 bộ             30,000 đ/ngày

00

870

630

450

450

510

750

630

750

690

5,730

 

5,730

Trang trí hội trường              500,000 đ/lớp

 

500

500

500

500

500

500

500

500

500

4,500

 

4,500

9

Chi in ấn, văn phòng phẩm

40,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,000

 

40,000

 

In ấn biểu mẫu CT Lao

30,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

30,000

Văn phòng phẩm

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,000

 

10,000

10

Hỗ trợ mua thuốc điều trị tác dụng phụ     

30 BN                 1,000,000 đ/1 BN

30,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30,000

30,000

11

Chi mua vật tư phục vụ xét nghiệm lao

30,683

00

00

00

00

00

00

00

00

00

30,683

 

30,683

 

Ống Facon          15,000 đ/ống x        500 ống

7,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,500

 

7,500

Bơm tiêm:           1,000 đ/cái x           8400 cái

5,880

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,880

 

5,880

Bình hủy kim lớn: 26,000 đ/bình x      50 bình

1,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,300

 

1,300

Cồn 70 độ:            22,000 đ/lít x           15 lít

330

 

 

 

 

 

 

 

 

 

330

 

330

Cồn tuyệt đối:       25,000 đ/lít x           60 lít

1,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

 

1,500

Nước cất:             3,000 đ/lít x                60 lít

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

180

 

180

Que tre:                 16,000 đ/bịch x          6 bịch

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

96

 

96

Giấy lau kính:          40,000 đ/tập x          10 tập

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

400

Bông thấm nước:    140,000 đ/kg x          15 kg

2,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,100

 

2,100

Găng tay:               1,000 đ/cái x              1500 đôi

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

900

 

900

Khẩu trang N95:         27,000đ/cái x            111 cái

2,997

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,997

 

2,997

Khẩu trang phẫu thuật: (12,500 cái)

30,000 đ/hộp x            250 hộp

7,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,500

 

7,500

12

Tiền thuê mướn

5,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,000

 

5,000

 

Thuê xe chở thuốc, y dụng cụ

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,000

 

3,000

Thuê người vác thuốc, y dụng cụ

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,000

 

2,000

13

Chi phí sửa chữa phòng khám lao kháng thuốc:

30,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

30,000

14

Chi khác

49,950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49,950

 

49,950

Tổng cộng:

781,600

12,730

2,250

1,890

1,890

2,010

2,490

2,250

2,490

2,370

86,490

748,640

987,388

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phòng, chống lao tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bỉnh Dương ban hành

  • Số hiệu: 1067/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Trần Thanh Liêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản