Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1063/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc thẩm định và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV); Văn bản số 5470/EVNNPT-KH ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; Văn bản số 5218/EVNNPC-QLXD ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc góp ý đối với Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 và Văn bản số 0121/VNL-P14 ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Viện Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án lập tháng 01 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220, 110 kV và hoàn thiện lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220, 110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220, 110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 300 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 250 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 40 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 60-65 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; trạm biến áp 110 kV có tối thiểu 10 xuất tuyến đường dây trung áp; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành, giảm tổn thất, tại thanh cái 110 kV đạt chỉ tiêu cosφ ≥ 0,92.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: lưới điện trung áp của Tỉnh sẽ được vận hành ở hai cấp điện áp 35 kV và 22 kV.
- Cấu trúc lưới điện:
Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới:
■ Đường trục: dùng cáp ngầm lõi đồng có tiết diện ≥ 150 mm2.
■ Đường nhánh: dùng cáp ngầm lõi đồng có tiết diện ≥ 70 mm2.
Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
■ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép tiết diện ≥ 95 mm2.
■ Đường nhánh: dùng dây nhôm lõi thép tiết diện ≥ 70 mm2.
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: dùng dây dẫn trên không hoặc cáp ngầm, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện của khách hàng.
- Gam máy biến áp phân phối:
Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy từ (250÷750) kVA;
Khu vực nông thôn sử dụng gam máy biến áp (100÷630) kVA;
Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích phù hợp mật độ phụ tải.
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 7,5-8,0 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 6,5-7,0 %/năm, giai đoạn 2026-2035 là 5,5-6,0 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 580 MW, điện thương phẩm 2.829 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 17,4 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 11,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 12,0 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.508 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 900 MW, điện thương phẩm 4.733 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 10,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 15,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,5%/năm; Hoạt động khác tăng 11,0%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.485 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 1.300 MW, điện thương phẩm 7.511 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 9,7 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,5 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 9,6 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.673 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 1.900 MW, điện thương phẩm 11.330 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 8,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,0 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,6 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,4 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,8 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.270 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 2x250 MVA.
Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 75,6 km; cải tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 56,2 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 1x250 MVA.
Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 16 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
Đường dây: xây dựng mới 4 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 77,0 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
Đường dây: xây dựng 1 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 2,0 km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
Trạm biến áp: xây dựng mới 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 416 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 65 MVA.
Đường dây: xây dựng mới 13 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 108,8 km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp chuyển đấu nối 6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 54,5 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 210 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 7 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 268 MVA.
Đường dây: xây dựng mới 7 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 38,4 km; cải tạo nâng khả năng tải 8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 122,1 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 183 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 12 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 485 MVA.
Đường dây: xây dựng 4 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 16 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 80 MVA; cải tạo, nâng quy mô công suất 19 trạm với tổng công suất tăng thêm 783 MVA;
Đường dây: xây dựng 1 đường dây 110kV với tổng chiều dài 6 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2020-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại bản vẽ số D717-NĐ-SDNL CA 01, 02 và D717-NĐ-BĐ-01, 02 trong hồ sơ đề án quy hoạch
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
Trạm biến áp: xây dựng mới 2.103 trạm biến áp phân phối trung áp với tổng dung lượng 619.490 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 1.859 trạm biến áp với tổng dung lượng 548.600 kVA.
Đường dây: xây dựng mới 775 km đường dây trung áp; cải tạo 814 km đường dây trung áp.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 3.970 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới 7.500 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn 2021-2025, xem xét đầu tư xây dựng 01 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý rác tập trung quy mô lớn ở Làng Man xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định, với quy mô công suất 1 MW.
- Giai đoạn 2026-2030: xem xét đầu tư xây dựng 01 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý rác Quang Trung, huyện Vụ Bản, với quy mô công suất 1 MW
- Giai đoạn 2026-2030: xem xét đầu tư xây dựng 01 dự án nhà máy điện gió tại xã Bạch Long, huyện Giao Thủy, với quy mô công suất 30 MW.
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng khí sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp và hạ áp ước tính là 7.979 tỷ đồng.
Trong đó: Lưới 220 kV: 2.353 tỷ đồng.
Lưới 110kV: 2.702 tỷ đồng.
Lưới trung, hạ áp: 2.925 tỷ đồng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Nam Định tổ chức triển khai lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Nam Định để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Nam Định chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Sở Công Thương Nam Định, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Nam Định để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Nam Định có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Nam Định và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tốc độ tăng trưởng (%/năm) | ||||||||||||||
P (MW) | A (GWh) | %A (%) | P (MW) | A (GWh) | %A (%) | P (MW) | A (GWh) | %A (%) | P (MW) | A (GWh) | %A (%) | P (MW) | A (GWh) | %A (%) | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-30 | 31-35 | ||
1 | Công nghiệp Xây dựng | 159 | 701 | 43,8 | 265 | 1.288 | 45,5 | 438 | 2.260 | 47,7 | 683 | 3.729 | 49,7 | 1.013 | 5.738 | 50,6 | 16,1 | 12,9 | 11,9 | 10,5 | 9,0 |
2 | Nông Lâm Thủy sản | 51 | 36 | 2,3 | 63 | 61 | 2,2 | 78 | 99 | 2,1 | 112 | 157 | 2,1 | 151 | 226 | 2,0 | 17,0 | 11,1 | 10,1 | 9,6 | 7,6 |
3 | Thương mại - Dịch vụ | 13 | 30 | 1,8 | 26 | 66 | 2,3 | 48 | 136 | 2,9 | 81 | 249 | 3,3 | 130 | 427 | 3,8 | 22,8 | 17,4 | 15,5 | 12,9 | 11,4 |
4 | Quản lý và TDDC | 311 | 786 | 49,1 | 477 | 1.328 | 46,9 | 668 | 2.094 | 44,2 | 951 | 3.138 | 41,8 | 1.344 | 4.569 | 40,3 | 13,2 | 11,1 | 9.5 | 8,4 | 7,8 |
5 | Các nhu cầu khác | 16 | 49 | 3,1 | 27 | 86 | 3,0 | 44 | 145 | 3,1 | 69 | 237 | 3,2 | 104 | 370 | 3,3 | 15,5 | 12,0 | 11,0 | 10,3 | 9,3 |
| Điện thương phẩm |
| 1.601 |
|
| 2.829 | 100,0 |
| 4.733 | 100,0 |
| 7.511 |
|
| 11.330 |
| 14,7 | 12,1 | 10.8 | 9,7 | 8,6 |
| Tổn thất |
|
| 8,75 |
|
| 5,50 |
|
| 4,50 |
|
| 4,00 |
|
| 3,50 |
|
|
|
|
|
| Điện nhận |
| 1.755 |
|
| 2.994 |
|
| 4.957 |
|
| 7.824 |
|
| 11.741 |
|
|
|
|
|
|
| Pmax (MW) | 360 | 580 | 900 | 1.300 | 1.900 |
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Giai đoạn 2011-2015 | ||||||
A | Đường dây 220 kV | ||||||
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Nhánh rẽ trạm biến áp 220 kV Trực Ninh |
| ACSR-2x330 | 2 | 29,6 | 2016 | Đang triển khai xây dựng |
2 | Nam Định - Ninh Bình |
| ACSR-2x330 | 1 | 34,7 | 2017 | Đang triển khai xây dựng |
B | Đường dây 110 kV | ||||||
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Xuất tuyến 110 kV trạm biến áp 220 kV Trực Ninh |
| AC-300 | 4 | 7,0 | 2017 | (đi Trực Đại, Liễu Đề) - Đang triển khai xây dựng |
2 | Xuất tuyến 110 kV trạm biến áp 220 kV Trực Ninh |
| AC-300 | 4 | 4,0 | 2017 | (đi Lạc Quần, Giao Thủy) - Đang triển khai xây dựng |
3 | Nhánh rẽ Mỹ Trung |
| AC-300 | 2 | 0,4 | 2016 | Đang triển khai xây dựng |
4 | Nhánh rẽ Liễu Đề |
| AC-300 | 2 | 1,0 | 2018 | Đang triển khai xây dựng |
5 | Ninh Bình - Trình Xuyên - Mỹ Xá | 1 | AC-300 | 2 | 27,6 | 2018 | Đang triển khai xây dựng |
C | Trạm biến áp 220 kV |
|
| MVA | Điện áp (kV) |
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Trực Ninh |
|
| 250 | 220/110 | 2016 | Đang xây dựng, chuẩn bị đóng điện |
D | Trạm biến áp 110 kV |
|
| MVA | Điện áp (kV) |
|
|
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Trực Đại |
|
| 63 | 110/22 | 2017 | Đang triển khai xây dựng |
2 | Liễu Đề |
|
| 40 | 110/22 | 2018 | Đang triển khai xây dựng |
3 | Mỹ Trung |
|
| 40 | 110/22 | 2016 | Đang triển khai xây dựng |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục | Máy | HT | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Ghi chú | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm biến áp 210 kV | ||||||||||||||
a | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trực Ninh | AT1 |
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 |
| ||
II | Trạm biến áp 110 kV | ||||||||||||||
a | Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 | Mỹ Trung | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Trực Đại | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Nam Điền | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Đông Bình | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | Liễu Đề | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
6 | Yên Thắng | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
7 | Thịnh Long | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
8 | Giao Thanh | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
9 | KCN Rạng Đông 1 | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/22 |
| ||
b | Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 | Phi Trường | T1 | 25 | 110/35/6 |
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 | 25 | 110/35/22 |
|
| 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Ý Yên | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.2. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220, 110 kV tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Đường dây 220 kV | ||||||
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Nhánh rẽ Trực Ninh |
| ACSR-2x330 | 2 | 29,6 | 2017 | Đối nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định |
2 | Trực Ninh - NĐ Thái Bình |
| ACSR-2x330 | 2 | 46 | 2018 | Đường dây đã giải phóng mặt bằng và đang thi công |
| Cải tạo | ||||||
1 | Nam Định - Ninh Bình | ACSR-2x300 | ACSR-2x330 | 2 | 30,2 | 2017 | Cải tạo từ 1 mạch thành 2 mạch |
2 | Nam Định - Thái Bình | ACK-500 | ACSR-2x330 | 2 | 26,0 | 2018 | Nâng tiết diện hoặc dây siêu nhiệt tương đương |
II | Đường dây 110 kV | ||||||
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Nhánh rẽ Yên Thắng |
| AC-300 | 2 | 4 | 2019 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Nam Định - Ninh Bình |
2 | Nhánh rẽ Nam Điền |
| AC-300 | 2 | 0,4 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Nam Định - Trực Ninh |
3 | Nhánh rẽ Mỹ Trung |
| AC-300 | 2 | 0,4 | 2016 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Nam Định - Vũ Thư |
4 | Nhánh rẽ Liễu Đề |
| AC-300 | 2 | 1 | 2018 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Nam Ninh - Nghĩa Hưng (chung cột với đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Liễu Đề) |
5 | Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh - Liễu Đề |
| AC-300 | 2 | 13 | 2018 | Đi chung cột với xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Trực Ninh - Trực Đại dài 7 km |
6 | Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh - Trực Đại |
| AC-300 | 2 | 21 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Nghĩa Hưng (chung cột với đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Liễu Đề dài 7 km) |
7 | Xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Trực Ninh cắt đường dây 110 kV Lạc Quần - Trực Ninh |
| AC-300 | 2 | 6 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Lạc Quần - Trực Ninh (chung cột với đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Giao Thủy dài 4 km) |
8 | Xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Trực Ninh cắt đường dây 110 kV Giao Thủy - Hải Hậu |
| AC-300 | 2 | 8 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Giao Thủy - Hải Hậu (chung cột với đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Lạc Quần dài 4 km) |
9 | Nhánh rẽ Giao Thanh |
| AC-300 | 2 | 9 | 2019 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Trực Ninh - Giao Thủy |
10 | Nhánh rẽ Thịnh Long |
| AC-300 | 2 | 8 | 2018 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Nghĩa Hưng (đi chung cột với ĐZ 220 kV Trực Ninh - Hải Hậu dài 3 km) |
11 | Nhánh rẽ Đông Bình |
| AC-300 | 2 | 15 | 2017 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Nghĩa Hưng |
12 | Nghĩa Hưng - Kim Sơn |
| AC-300 | 1 | 15 | 2017 | Tăng cường liên kết lưới điện 110 kV khu vực |
13 | Nhánh rẽ KCN Rạng Đông 1 |
| AC-300 | 2 | 8 | 2019 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Đông Bình |
| Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn | ||||||
1 | Ninh Bình - Trình Xuyên - Mỹ Xá | AC-120 | AC-300 | 2 | 25,7 | 2018 | Xây dựng mới đường dây 2 mạch trên tuyến cũ |
2 | Nam Định - Mỹ Xá (AC-120 → AC- 300) | AC-120 | AC-300 | 2 | 3,9 | 2018 | Xây dựng mới đường dây 2 mạch trên tuyến cũ |
3 | Nhánh rẽ Phi Trường (AC-120 → AC- 300) | AC-120 | AC-300 | 2 | 3,1 | 2018 | Cải tạo, nâng tiết diện |
4 | Nam Định - Mỹ Lộc - Lý Nhân (AC-120 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 1 | 21,1 | 2017 | Cải tạo, nâng tiết diện |
5 | Xóa điểm đấu nối T tại trạm biến áp 110 kV Mỹ Xá | AC-185 | AC-300 | 2 | 0,6 | 2016 | Chuyển đấu nối chữ T sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Ninh Bình - Trình Xuyên - Nam Định |
6 | Xóa điểm đấu nối T tại trạm biến áp 110 kV Nghĩa Hưng | AC-185 | AC-300 | 2 | 0,1 | 2016 | Chuyển đấu nối chữ T sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Nam Ninh - Hải Hậu |
Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục | Máy | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Ghi chú | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm biến áp 210 kV | ||||||||||||||
a | Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 | Hải Hậu | AT1 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
II | Trạm biến áp 110 kV | ||||||||||||||
a | Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 | KCN Rạng Đông 2 | T1 |
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Hiền Khánh | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Xuân Trường | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Quất Lâm | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | Yên Thành | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||||
1 | Đông Bình | T1 | 63 | 110/22 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
| ||
2 | Hải Hậu | T1 | 25 | 110/35/22 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 | 25 | 110/35/22 | 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Nam Định | T1 | 25 | 110/35/22 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 | 25 | 110/35/22 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Mỹ Lộc | T1 | 40 | 110/22 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
| ||
5 | Mỹ Trung | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
| ||
6 | Trực Ninh | T1 | 25 | 110/22 |
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
| ||
7 | Thịnh Long | T1 | 40 | 110/22 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220,110 kV tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục | Tiết diện |
| Quy mô |
| Năm vận hành | Ghi chú |
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
A | Đường dây 220kV | ||||||
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Trực Ninh - Hải Hậu |
| ACSR-2x330 | 2 | 16,0 | 2021 |
|
B | Đường dây 110kV | ||||||
| Xây dựng mới | ||||||
1 | Nhánh rẽ Hiển Khánh |
| AC-300 | 2 | 0,2 | 2021 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Ninh Bình - Hà Nam |
2 | Nhánh rẽ Yên Thành |
| AC-300 | 2 | 8 | 2025 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Ý Yên (Ý Yên - Ninh Bình) |
3 | Nhánh rẽ Xuân Trường |
| AC-300 | 2 | 10 | 2021 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Trực Ninh - Trạm 220 kV Trực Ninh |
4 | Nhánh rẽ Quất Lâm |
| AC-300 | 2 | 4 | 2023 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh |
5 | Nhánh rẽ KCN Rạng Đông 2 |
| AC-300 | 2 | 8 | 2021 | Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Đông Bình (Đông Bình - Hải Hậu) |
6 | Xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Hải Hậu |
| AC-300 | 4 | 0,2 | 2021 | Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch nhánh rẽ Thịnh Long (Hải Hậu - Thịnh Long và Nghĩa Hưng - Thịnh Long) |
7 | Trạm biến áp 220 kV Hải Hậu - Đông Bình |
| AC-300 | 4 | 8 | 2021 | Xây dựng mới đường dây 4 mạch trên tuyến Hải Hậu - Nghĩa Hưng cũ (treo trước 3 mạch) |
| Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn | ||||||
1 | Nam Định - Vũ Thư (AC-120 → AC-300) | AC-120 | AC-300 | 1 | 4,5 | 2022 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
2 | Nam Định - Nam Ninh (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 1 | 21 | 2024 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
3 | Nam Ninh - Nghĩa Hưng (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 1 | 25,5 | 2021 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
4 | Hải Hậu - Nghĩa Hưng (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 1 | 11,6 | 2023 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
5 | Hải Hậu - Lạc Quần (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 1 | 20,7 | 2024 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
6 | Nhánh rẽ Giao Thủy (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 2 | 9 | 2025 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
7 | Nam Định - Trực Ninh (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 | 1 | 25,4 | 2021 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
8 | Trực Ninh - Lạc Quần (AC-185 → AC-300) | AC-185 | AC-300 |
| 4,4 | 2024 | Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025
TT | Hạng mục | Đơn vị | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | Trạm biến áp phân phối | |||
a | Xây dựng mới | trạm / kVA | 1.214 / 313.420 | 889 / 306.070 |
b | Cải tạo | trạm / kVA | 975 / 246.280 | 884 / 302.320 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
a | Xây dựng mới | km | 392,7 | 382,2 |
| Đường trục | km | 145,7 | 101,6 |
| Đường nhánh | km | 247,1 | 280,6 |
b | Cải tạo | km | 606,2 | 207,8 |
3 | Đường dây hạ áp | |||
| Đường dây hạ áp | km | 2.440 | 1.530 |
| Công tơ | cái | 3.500 | 4.000 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Nam Định
TT | Tên công trình | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Ghi chú | |||||
Số mạch | Chiều dài (km) | ||||||||
I | Đường dây 220 kV xây dựng mới | ||||||||
1 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||||||
| Nhánh rẽ trạm biến áp 220 kV Nam Định 2 | ACSR-2x330 | 2 | 2 | Đấu nối trạm biến áp 220 kV Nam Định 2 | ||||
| TTNĐ Nam Định - Hậu Lộc | ACSR-2x330 | 2 | 40 | Tăng cường độ tin cậy | ||||
| TTNĐ Nam Định - Ninh Bình 2 | ACSR-2x330 | 2 | 25 | Tăng cường độ tin cậy | ||||
| TTNĐ Nam Định - Hải Hậu | ACSR-2x330 | 2 | 10 | Cấp điện cho lưới 220 kV Nam Định | ||||
2 | Giai đoạn 2031-2035 | ||||||||
- | Nhánh rẽ Nghĩa Hưng | ACSR-2x330 | 2 | 2 | Đấu nối trạm biến áp 220 kV Nghĩa Hưng | ||||
II | Đường dây 110 kV xây dựng mới | ||||||||
1 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||||||
| Nhánh rẽ Nam Vân | AC-300 | 2 | 2 | Cấp điện cho trạm biến áp 110 kV Nam Vân | ||||
| Nhánh rẽ Cổ Giá | AC-300 | 2 | 4 | Cấp điện cho trạm biến áp 110 kV Cổ Giá | ||||
| Nhánh rẽ Trực Nội | AC-300 | 2 | 4 | Cấp điện cho trạm biến áp 110 kV Trực Nội | ||||
| Nhánh rẽ Yên Định | AC-300 | 2 | 6 | Cấp điện cho trạm biến áp 110 kV Yên Định | ||||
2 | Giai đoạn 2031-2035 | ||||||||
| Nhánh rẽ Xuân Bắc | AC-300 | 2 | 6 | Cấp điện cho trạm biến áp 110 kV Xuân Bắc | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Nam Định giai đoạn 2026-2035
TT | Tên công trình | Máy | Năm 2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | Ghi chú | ||
XDM (MVA) | NCS (MVA) | XDM (MVA) | NCS (MVA) | |||||
I | Trạm biến áp 500 kV | |||||||
1 | TTNĐ Nam Định | AT1 |
| 600 |
|
|
|
|
II | Trạm biến áp 220 kV | |||||||
1 | Hải Hậu | AT1 | 250 |
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 250 |
|
| Lắp máy 2 | ||
2 | Nam Định 2 | AT1 |
| 250 |
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
| 250 | Lắp máy 2 | ||
3 | Nghĩa Hưng | AT1 |
|
| - | 250 |
|
|
III | Trạm biến áp 110 kV |
| ||||||
1 | Nam Vân | T1 |
| 63 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 63 | Lắp máy 2 | ||
2 | Cổ Giá | T1 |
| 40 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
3 | Trình Xuyên | T1 | 25 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 | 40 |
| 40 |
| 63 | Thay máy 2 | ||
4 | Phi Trường | T1 | 25 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 | 25 |
| 25 |
| 63 | Thay máy 2 | ||
5 | Mỹ Xá | T1 | 40 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 | 40 |
| 63 |
|
| Thay máy 2 | ||
6 | Mỹ Lộc | T1 | 25 |
| 40 |
| 63 | Thay máy 1 |
T2 | 40 |
| 40 |
| 63 | Thay máy 2 | ||
7 | Mỹ Trung | T1 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 1 |
T2 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 2 | ||
8 | Ý Yên | T1 | 40 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 | 40 |
| 63 |
|
| Thay máy 2 | ||
9 | Nam Điền | T1 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 1 |
T2 |
|
| 40 |
|
| Lắp máy 2 | ||
10 | Trực Nội | T1 |
| 40 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
11 | Yên Định | T1 |
| 40 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
12 | Nghĩa Hưng | T1 | 25 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 |
|
| 63 |
|
| Lắp máy 2 | ||
13 | Hải Hậu | T1 | 25 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 2 | ||
14 | Giao Thủy | T1 | 25 |
| 40 |
| 63 | Thay máy 1 |
T2 | 25 |
| 40 |
|
| Thay máy 2 | ||
15 | Trực Ninh | T1 | 25 |
| 63 |
|
| Thay máy 1 |
T2 | 40 |
|
|
|
|
| ||
16 | Xuân Trường | T1 | 40 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 |
|
| Lắp máy 2 | ||
17 | Nam Ninh | T1 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 1 |
T2 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 2 | ||
18 | Yên Thắng | T1 | 40 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
19 | Yên Thành | T1 | 40 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
20 | Hiển Khánh | T1 | 40 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
21 | Xuân Bắc | T1 |
|
|
| 40 |
|
|
T2 |
|
|
| 40 |
|
| ||
22 | Lạc Quần | T1 | 40 |
| 40 |
|
|
|
T2 | 25 |
| 40 |
|
| Thay máy 2 | ||
23 | Liễu Đề | T1 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 1 |
T2 |
|
|
|
| 63 | Lắp máy 2 | ||
24 | Quất Lâm | T1 | 40 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 | ||
25 | Thịnh Long | T1 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 1 |
T2 | 40 |
|
|
| 63 | Thay máy 2 | ||
26 | Giao Thanh | T1 | 40 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 |
- 1Quyết định 4274/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 4965/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 5Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 4274/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 4965/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 1063/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 1063/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra