Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1062/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0);
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0.
Căn cứ Công văn số 1709/BKHCN-CĐSQG ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hướng dẫn triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh cấp tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hiện chuyển đổi hoạt động, chỉ đạo điều hành của các cơ quan chính quyền tỉnh Hưng Yên lên môi trường số;
Xét Tờ trình số 351/TTr-VPUBND ngày 10 tháng 9 năm 2025 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nguyên tắc và trách nhiệm quản lý, vận hành Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên; phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương tại Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên (sau đây viết tắt là IOC Hưng Yên).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương) và các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia quản lý, vận hành IOC Hưng Yên.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. IOC Hưng Yên: Là hệ thống công nghệ thông tin bao gồm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm có chức năng thu thập, phân tích, xử lý cơ sở dữ liệu từng ngành, từng lĩnh vực phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh và các loại định dạng khác được biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dữ liệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiểu là dữ liệu số.
3. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành: Là tập hợp thông tin về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhất định của cơ quan, đơn vị trong tỉnh và của các bộ, ngành được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
4. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: Là cấu trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
5. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hoặc thu nhận dữ liệu từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân qua các hệ thống thông tin. Trong hệ thống thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện tương tác của phần mềm phục vụ tiếp nhận kết nối và trao đổi các thông điệp dữ liệu với các hệ thống bên ngoài.
6. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.
7. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của nhiều bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
8. Các đơn vị xử lý là các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia xử lý thông tin trên hệ thống.
9. Chỉ số giám sát: Các chỉ số phục vụ công tác điều hành trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Mục tiêu của IOC Hưng Yên
1. Tổng hợp các nguồn thông tin, dữ liệu của tỉnh trên các lĩnh vực đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống” phục vụ cho hoạt động giám sát, chỉ đạo, điều hành trực tuyến của lãnh đạo các cấp (cấp tỉnh, cấp xã); Hệ thống nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền, đồng thời nâng cao mức độ tương tác giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp và hỗ trợ điều phối xử lý các tình huống khẩn cấp.
2. Sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo các kịch bản được xác định khi có yêu cầu.
3. Đảm bảo toàn bộ báo cáo phục vụ các cuộc họp giao ban định kỳ, cuộc họp chuyên đề và các cuộc họp đột xuất về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được kết xuất dữ liệu 100% từ IOC Hưng Yên.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ IOC Hưng Yên
1. IOC Hưng Yên thực hiện chức năng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp, thu thập, tích hợp, kết nối thông tin, dữ liệu phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. IOC Hưng Yên thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác hệ thống dữ liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; bảo đảm tính trung lập về công nghệ, sẵn sàng cho phép tích hợp các giải pháp của các cơ quan, đơn vị, địa phương có công nghệ khác nhau, đồng thời có khả năng mở rộng đáp ứng nhu cầu trong tương lai; đảm bảo các tính năng, chức năng quản lý, khai thác, vận hành và thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”.
Điều 5. Dữ liệu phục vụ hoạt động IOC Hưng Yên
1. Hình thành kho dữ liệu dùng chung duy nhất toàn tỉnh đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống” phục vụ hoạt động của IOC Hưng Yên, được kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh. Tất cả các dữ liệu đã xác định là cần thiết phải được đưa 100% lên môi trường số nhằm tạo dòng chảy dữ liệu thông suốt cho hoạt động của IOC Hưng Yên.
2. Quy định rõ quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu vào kho dữ liệu dùng chung, cũng như trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu từ IOC Hưng Yên phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
3. Yêu cầu về dữ liệu cho kho dữ liệu dùng chung, bao gồm: xác định các nguồn dữ liệu cần thiết; chuẩn hóa dữ liệu; thu thập, cập nhật dữ liệu theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
4. Việc xây dựng và phát triển các nguồn dữ liệu số phục vụ hoạt động của IOC Hưng Yên phải căn cứ vào yêu cầu thực tiễn của công tác giám sát, chỉ đạo, điều hành; phân định rõ vai trò, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đưa dữ liệu lên môi trường số. Dữ liệu đưa lên môi trường số phải được phê duyệt và đáp ứng tiêu chí “đúng, đủ, sạch, sống”.
5. Các nhóm dữ liệu chính phục vụ hoạt động của IOC Hưng Yên bao gồm:
a) Dữ liệu lớp bản đồ số: Dữ liệu nền tảng trực quan hỗ trợ hoạt động điều hành.
b) Dữ liệu lớp nền tảng ưu tiên, bao gồm:
- Dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (theo dõi các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ).
- Dữ liệu về người dân: dữ liệu định danh cá nhân được chuẩn hóa, xác thực và làm sạch với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (tôn giáo, dân tộc; thông tin mức sinh (tỷ lệ sinh); phân tích tình hình nhân khẩu và độ tuổi của nhân khẩu; tình hình cung cấp thẻ Căn cước có gắn chip).
- Dữ liệu về đất đai: Dữ liệu được số hóa từ Sở Nông nghiệp và Môi trường; dữ liệu từ kết quả số hóa cấp phép xây dựng; quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, giá đất, tình trạng pháp lý của đất đai, được thu thập, quản lý, cập nhật, kết nối, chia sẻ và chuẩn hóa với cơ sở dữ liệu của ngành Nông nghiệp và Môi trường.
- Dữ liệu về nhà ở: Là tập hợp thông tin, số liệu, hồ sơ liên quan đến nhà ở và quyền sở hữu nhà ở, được thu thập, lưu trữ, quản lý, cập nhật và khai thác thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở.
- Dữ liệu về tài chính (Thuế, ngân sách, đầu tư).
- Dữ liệu về hoạt động của chính quyền địa phương 2 cấp (công tác xử lý thủ tục hành chính, xử lý công việc trên môi trường số, thông tin phản ánh kiến nghị của người dân về các hoạt động của chính quyền…)
c) Dữ liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị: Số hóa toàn bộ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (điện, đường, trường, trạm, cây xanh, hệ thống cấp thoát nước,…).
d) Dữ liệu liên thông từ các hệ thống chuyên ngành: Dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành được xác định là cần thiết cho hoạt động của IOC Hưng Yên được kết nối, chia sẻ về kho dữ liệu dùng chung (ưu tiên các dữ liệu có khả năng kết nối, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành trọng yếu: y tế, giáo dục, công chức, viên chức...).
đ) Dữ liệu quy hoạch: Số hóa toàn bộ các đồ án quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết trên địa bàn tỉnh (bao gồm bản vẽ, thuyết minh và quyết định phê duyệt).
e) Dữ liệu từ các thiết bị Internet vạn vật (IoT): Tích hợp và thu thập đầy đủ dữ liệu từ các thiết bị giám sát, cảm biến, quan trắc (camera, cảm biến môi trường,…).
Điều 6. Xây dựng các kịch bản điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu
1. Kịch bản điều hành kinh tế - xã hội: Cho phép lãnh đạo tỉnh nhanh chóng giám sát, nắm bắt tình hình và điều hành hiệu quả trên môi trường số thông qua việc phân tích các chỉ số kinh tế - xã hội theo các chỉ tiêu, dữ liệu được cập nhật chính xác theo từng thời kỳ. Đồng thời, xây dựng các phương thức tương tác ở ba cấp độ: định kỳ, đột xuất và theo yêu cầu.
2. Kịch bản điều hành theo ngành, lĩnh vực: Được xây dựng căn cứ trên các chỉ tiêu quản lý nhà nước của từng ngành, lĩnh vực; ưu tiên các lĩnh vực có tác động lớn, trực tiếp đến người dân (y tế, giáo dục, giao thông, môi trường, an ninh trật tự, an sinh xã hội). Mỗi kịch bản cần đáp ứng tối thiểu: (i) có quy trình điều hành và quản lý dữ liệu dựa trên nền tảng bản đồ số theo phạm vi điểm, vùng, bán kính hoặc theo địa giới hành chính; (ii) cung cấp các số liệu tổng hợp theo nhóm, đồng thời cảnh báo các chỉ tiêu chưa đạt.
3. Kịch bản điều hành theo chuyên đề: Được xây dựng theo chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh, phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh.
4. Kịch bản điều hành tức thời: Áp dụng cho các trường hợp khẩn cấp cần xử lý ngay (thiên tai, dịch bệnh, sự cố môi trường, hỏa hoạn, cứu nạn cứu hộ,…).
5. Kịch bản tương tác người dân, doanh nghiệp: Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trong hoạt động quản lý nhà nước; giám sát, phân tích và kịp thời xử lý các thông tin phản ánh trên mạng xã hội; nâng cao hiệu quả công tác truyền thông, phổ biến chính sách của chính quyền.
Điều 7. Quy định về an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu
1. Cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm của IOC Hưng Yên phải tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật và quản lý thông tin theo Luật An ninh mạng, Luật an toàn thông tin; thực hiện kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ cho các thiết bị phần cứng và phần mềm của IOC Hưng Yên đảm bảo hoạt động ổn định và giảm thiểu rủi ro.
2. Trang bị đầy đủ các thiết bị cứu hỏa và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy đảm bảo an toàn cho IOC Hưng Yên để phòng chống cháy nổ; thiết lập kế hoạch phòng chống rủi ro và giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra sự cố, bao gồm các biện pháp ứng phó và phục hồi hoạt động.
3. Việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý an toàn thông tin tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 27001:2013 về quản lý bảo mật thông tin; thực hiện các biện pháp an toàn thông tin cho hệ thống IOC Hưng Yên theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và các quy định, hướng dẫn hiện hành; bảo đảm hệ thống đáp ứng yêu cầu an toàn thông tin cấp độ 3.
4. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng theo hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022, Công văn số 708/BTTTT- CATTT ngày 02/03/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
Điều 8. Nguyên tắc quản lý, vận hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chủ quản; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan quản lý, giám sát; Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh là đơn vị quản trị, vận hành IOC Hưng Yên.
2. Đảm bảo các quy định của Luật Công nghệ thông tin; Luật An toàn thông tin mạng; Luật An ninh mạng; Luật Tiếp cận thông tin; Luật Quản lý và sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật liên quan.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra các yêu cầu, bài toán cụ thể để giải quyết công việc thông qua IOC Hưng Yên; trực tiếp sử dụng thông tin, dữ liệu từ IOC Hưng Yên thay cho các hình thức báo cáo bằng giấy.
4. Việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số không chứa thông tin bí mật nhà nước của IOC Hưng Yên phải tuân thủ theo Nghị định số 47/2020/NĐ- CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
5. Việc chia sẻ dữ liệu số chứa thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được thực hiện theo Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản pháp lý hiện hành.
6. IOC Hưng Yên chủ trì tạo, lập, phân quyền tài khoản trên hệ thống; triển khai cấp, khóa, xóa bỏ tài khoản truy cập của các tổ chức, cá nhân chỉ khi có văn bản đề nghị hoặc yêu cầu của cơ quan chủ quản, quản lý.
7. IOC Hưng Yên phải có các kênh tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền đồng thời thực hiện các giải pháp bảo vệ thông tin của người dân và doanh nghiệp trong quá trình tương tác.
8. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0 theo Quyết định số 292/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 03 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác. Bảo đảm an toàn thông tin mạng trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu và phân phối dữ liệu.
2. Thông tin, dữ liệu được xác định là cần thiết cho hoạt động của IOC Hưng Yên phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước phải được bảo đảm an toàn trên không gian mạng cả 2 chiều truyền và nhận.
3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp chặt chẽ đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ trong quản lý, thực thi công vụ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương và IOC Hưng Yên.
4. Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là đầu mối phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu.
5. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm tổ chức tổng hợp, kiểm tra, rà soát thông tin, dữ liệu được tích hợp vào IOC Hưng Yên đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời; đồng thời có trách nhiệm giải đáp, xử lý các kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến thông tin, dữ liệu do đơn vị mình cung cấp.
Điều 10. Chính sách, quy định về tổ chức, vận hành
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, chỉ đạo Bộ phận điều hành IOC Hưng Yên điều phối, phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua các kênh tương tác trực tuyến.
2. Tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm sử dụng dữ liệu từ IOC Hưng Yên phục vụ công tác chuyên môn; người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương phải tiên phong sử dụng để chỉ đạo, điều hành thường xuyên.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ thống các chỉ số giám sát IOC Hưng Yên phục vụ giám sát, điều hành số theo thời gian thực, phù hợp đặc thù của tỉnh; tổ chức quản lý, điều hành, đảm bảo kết nối thông tin, dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên, liên tục phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh.
4. Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh quản lý tài sản, thiết bị và tổ chức vận hành hệ thống phần mềm và các thiết bị phụ trợ khác; tổ chức truyền thông toàn diện các nội dung, kết quả hoạt động của IOC Hưng Yên; định kỳ tổng hợp, báo cáo hàng quý, 6 tháng và 01 năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo tỉnh về tình hình hoạt động của IOC Hưng Yên theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ của IOC Hưng Yên phải tuân thủ các quy định chung về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với hoạt động trên tài khoản truy cập của mình.
Điều 11. Nguồn nhân lực cho hoạt động của IOC Hưng Yên
1. Công tác quản trị, vận hành IOC Hưng Yên do viên chức, người lao động của Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách; trường hợp cần thiết có thể tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trưng tập công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm; công chức, viên chức, người lao động được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Huy động đội ngũ chuyên gia để xác định các chỉ số giám sát phục vụ sự chỉ đạo, điều hành theo các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương; đồng thời xây dựng các bài toán phân tích chuyên sâu, đặc thù theo yêu cầu của tỉnh.
3. Thực hiện các chính sách ưu tiên trong tuyển dụng và sử dụng nhân sự theo từng vị trí công việc nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động của IOC Hưng Yên.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 12. Trách nhiệm của đơn vị quản trị, vận hành IOC Hưng Yên
1. Quản trị vận hành và theo dõi hoạt động của IOC Hưng Yên, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, hiệu quả; đề xuất giải pháp đảm bảo điều kiện vận hành và triển khai dịch vụ của IOC Hưng Yên.
2. Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục 24/24 giờ, ổn định, an toàn; có giải pháp, cơ chế sao lưu dự phòng trong quá trình vận hành; có phương án bảo đảm an toàn, bảo mật và tính riêng tư về thông tin, dữ liệu của cơ quan Nhà nước; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước.
3. Tổng hợp thông tin, dữ liệu đã được thu thập, tích hợp từ các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo cung cấp tối đa thông tin, dữ liệu phục vụ vận hành IOC Hưng Yên; cung cấp thông tin kịp thời, giúp lãnh đạo tỉnh chỉ đạo, giải quyết các bất cập nhanh chóng, chính xác, hiệu quả; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình hoạt động, vận hành IOC Hưng Yên theo quy định
4. Tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, giám sát và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện kết nối, xử lý thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Thực hiện cấp, khóa và thu hồi tài khoản truy cập IOC Hưng Yên của các tổ chức, cá nhân khi có văn bản đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan hoặc yêu cầu của cơ quan chủ quản, quản lý.
6. Phối hợp tiếp nhận và điều phối việc xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thông qua các kênh tương tác của IOC Hưng Yên theo quy định.
7. Thực hiện sao lưu dữ liệu, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa thiết bị khắc phục sự cố hệ thống. Trường hợp nâng cấp, cập nhật hệ thống phải được sự đồng ý của đơn vị quản lý.
8. Xây dựng kế hoạch, dự toán chi phí quản lý, vận hành, chi khác và kinh phí thuê dịch vụ duy trì hoạt động của IOC Hưng Yên.
Điều 13. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh Hưng Yên
1. Tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy chế, quy định và văn bản pháp lý đảm bảo chỉ đạo, điều hành IOC Hưng Yên.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ thống các chỉ số giám sát phục vụ giám sát, điều hành số theo thời gian thực, phù hợp đặc thù tỉnh Hưng Yên đồng thời đảm bảo đầy đủ các nhóm dữ liệu chính được nêu tại Mục 5, Điều 5 và các kịch bản chỉ đạo điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu theo Điều 6 quy chế này.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý, vận hành hiệu quả IOC Hưng Yên; tổng hợp dự toán hoạt động hằng năm của IOC Hưng Yên trình cơ quan có thẩm quyền phân bổ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc trưng tập nhân sự kiêm nhiệm.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ quản các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, lĩnh vực với IOC Hưng Yên qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu tỉnh (LGSP).
2. Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh (đơn vị quản trị, vận hành IOC Hưng Yên) tuân thủ các quy định hiện hành về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ, hệ thống đường truyền, bảo mật dữ liệu, số liệu tại IOC Hưng Yên.
3. Báo và Phát thanh, Truyền hình Hưng Yên chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền các nội dung, kết quả liên quan đến hoạt động của IOC Hưng Yên nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp về lợi ích trong việc tham gia và sử dụng các dịch vụ của IOC Hưng Yên.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát, tổng hợp, bổ sung chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các cơ quan, đơn vị, địa phương; bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động, vận hành IOC Hưng Yên trong dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
5. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Tăng cường đẩy mạnh việc chuyển đổi số trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; Chịu trách nhiệm cung cấp, cập nhật và chia sẻ dữ liệu chuyên ngành đúng định dạng theo tiêu chuẩn; cập nhật thông tin, dữ liệu thường xuyên, đột xuất (khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền) đảm bảo chính xác, kịp thời.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan xây dựng dữ liệu, các nhóm dữ liệu chính phục vụ hoạt động IOC Hưng Yên và xây dựng các kịch bản điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu quy định tại Điều 5, 6 quy chế này.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường phải gương mẫu tiên phong sử dụng IOC Hưng Yên trong công tác chỉ đạo, điều hành; quán triệt và yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý phải thường xuyên khai thác, sử dụng dữ liệu từ IOC Hưng Yên để phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 15. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức tham gia vận hành và xử lý thông tin, dữ liệu tại IOC Hưng Yên
1. Chấp hành nghiêm các quy định tại Điều 8, Điều 10 Quy chế.
2. Khi tiếp nhận thông tin phản ánh từ các kênh tương tác phải xác minh tính chính xác; chịu trách nhiệm đối với thông tin tiếp nhận, nhanh chóng chuyển đến lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời xử lý.
3. Thường xuyên theo dõi, cập nhật dữ liệu từ nguồn cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các hệ thống phần mềm được phân công phụ trách, chịu trách nhiệm về dữ liệu đã rà soát, cập nhật lên IOC Hưng Yên.
4. Chủ động đề xuất với đơn vị quản trị, vận hành IOC Hưng Yên các giải pháp nâng cao chất lượng vận hành, cải tiến quy trình và tối ưu hiệu quả khai thác hệ thống.
Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ
1. Bố trí đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kinh nghiệm để hỗ trợ vận hành, xử lý sự cố, bảo đảm hệ thống Trung tâm Điều hành thông minh (IOC) Hưng Yên hoạt động ổn định, an toàn, liên tục 24/24 giờ và đáp ứng yêu cầu về năng lực vận hành và độ ổn định hệ thống.
2. Phối hợp với Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trong việc sao lưu dữ liệu, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa thiết bị và khắc phục sự cố hệ thống. Trường hợp nâng cấp, cập nhật hệ thống, đơn vị triển khai phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý trước khi thực hiện.
3. Cam kết bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin và dữ liệu của cơ quan nhà nước; tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin, an ninh mạng, cơ yếu và bảo vệ bí mật nhà nước; không tự ý can thiệp vào phần mềm ứng dụng, dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, địa phương kết nối với IOC Hưng Yên.
4. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, giám sát IOC Hưng Yên về các sai sót liên quan đến dữ liệu do lỗi kỹ thuật của đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ gây ảnh hưởng đến công tác chỉ đạo, điều hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Chế độ thông tin báo cáo
1. Trong quá trình tổ chức hoạt động, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin liên quan đến hoạt động của IOC Hưng Yên và tình hình thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức kiêm nhiệm tại IOC Hưng Yên (nếu có)
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị, địa phương để trao đổi về việc quản lý, điều hành IOC Hưng Yên và việc giải quyết các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Hằng năm, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế và thống nhất chương trình, kế hoạch hành động cho năm sau.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp với IOC Hưng Yên thực hiện các nội dung quy định trong Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phối hợp hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có nội dung chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp theo quy định./.
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 4Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 5Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 708/BTTTT-CATTT năm 2024 sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn 1552/BTTTT-THH do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2025 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1062/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Phạm Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra