Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1054/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 345/TTr-KHĐT ngày 09 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018- 2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021, giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình và trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các đơn vị sử dụng các nguồn vốn này, cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021
a) Rút vốn của 04 dự án với tổng số vốn là 4.644,716 triệu đồng;
b) Bổ sung vốn cho 04 dự án với tổng số vốn là 4.644,716 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 1 gửi kèm)
2. Đối với Kế hoạch vốn tăng thu dự toán năm 2020 ngân sách cấp tỉnh được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021
a) Rút vốn của 02 dự án với tổng số vốn là 1.013,597 triệu đồng, gồm:
b) Bổ sung vốn cho 02 dự án với tổng số vốn là 1.013,597 triệu đồng, gồm:
(Chi tiết tại Biểu số 2 gửi kèm)
3. Đối với Kế hoạch đầu tư công năm 2020 vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021
a) Rút vốn của 04 dự án với tổng số vốn là 2.300 triệu đồng;
b) Bổ sung vốn cho 04 dự án với tổng số vốn là 2.300 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 3 gửi kèm)
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục dự án, mức vốn điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021, nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Gia Viễn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 1 - ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018-2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2020 VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 1054/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục công trình, dự án | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 đã giao | Số vốn đã cấp đến 10/8/2021 | Thực hiện giải ngân KH vốn kéo dài từ 01/01/2021 đến 10/8/2021 | KH vốn kéo dài không có khả năng giải ngân từ 10/8/2021 đến 31/12/2021 | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công 2018-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 sau khi điều chỉnh | Lý do điều chỉnh, bổ sung | ||||||||||||
Số quyết định, ngày, tháng, năm lưu hành | Tổng mức đầu tư | Trong đó: Ngân sách cấp tỉnh | Tổng số | KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 | Rút kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 | Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 | |||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 | Gồm: | Tổng số | Trong đó: KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 | Gồm: | ||||||||||||||||
NSTT | Tiền đất | XSKT | NSTT | Tiền đất | XSKT | ||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| TỔNG SỐ |
| 274 293,000 | 186 333,000 | 31 169,516 | 200 619,104 | 9 224,234 | 1 146,972 | 4 644,716 | 4 644,716 | 4 644,716 | 3 384,716 | 1 260,000 |
| 4 644,716 | 4 644,716 | 3 384,716 | 1 260,000 |
| 31 169,516 |
|
| SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO |
| 159 601,000 | 108 195,000 | 10 894,516 | 98 074,516 | 3 962,738 | 297,546 | 446,994 | 446,994 | 446,994 | 446,994 |
|
| 446,994 | 446,994 | 446,994 |
|
| 10 894,516 |
|
- | Danh mục rút kế hoạch vốn |
| 18 613,000 | 4 733,000 | 4 233,000 | 18 613,000 | 744,540 | 297,546 | 446,994 | 446,994 | 446,994 | 446,994 |
|
|
|
|
|
|
| 3 786,006 |
|
1 | Di tích chùa Lạc Khoái, xã Yên Lạc, huyện Gia Viễn | 1581/QĐ-UB 27/11/2017 24/QĐ-STC 05/02/2021 | 18 613,000 | 4 733,000 | 4 233,000 | 18 613,000 | 744,540 | 297,546 | 446,994 | 446,994 | 446,994 | 446,994 |
|
|
|
|
|
|
| 3 786,006 | Dự án đã quyết toán tại QĐ số 24/QĐ-STC ngày 05/02/2021 với giá trị quyết toán 18.113,731 triệu đồng. Số vốn còn thừa là 446,994 triệu đồng |
- | Danh mục bổ sung kế hoạch vốn |
| 140 988,000 | 103 462,000 | 6 661,516 | 79 461,516 | 3 218,198 |
|
|
|
|
|
|
| 446,994 | 446,994 | 446,994 |
|
| 7 108,510 |
|
1 | Bảo quản, tu bổ, tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích có liên quan đến nhà nước Đại Cồ Việt nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn hóa Cố đô Hoa Lư | 1444/QĐ-UB 31/10/2016 | 140 988,000 | 103 462,000 | 6 661,516 | 79 461,516 | 3 218,198 |
|
|
|
|
|
|
| 446,994 | 446,994 | 446,994 |
|
| 7 108,510 | Bố trí vốn để thanh toán KLHT |
| SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
| 59 459,000 | 36 639,000 | 11 959,000 | 51 514,000 | 2 505,451 |
| 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 |
|
| 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 |
|
| 11 959,000 |
|
- | Danh mục rút kế hoạch vốn |
| 44 490,000 | 21 670,000 | 11 959,000 | 44 714,000 | 2 505,451 |
| 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 |
|
|
|
|
|
|
| 9 453,549 |
|
1 | Xây dựng tuyến đường cấp bách tuyến đường giao thông liên bản Xăm, Sạng, Vóng đi Thường Sung, Đồng Trạo, xã Kỳ Phú, Cúc Phương huyện Nho Quan, tình Ninh Bình | 1566/QĐ-UB 23/11/2017 | 29 500,000 | 14 750,000 | 7 500,000 | 29 755,000 | 1 971,520 |
| 1 971,520 | 1 971,520 | 1 971,520 | 1 971,520 |
|
|
|
|
|
|
| 5 528,480 | Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng |
2 | Sửa chữa cải tạo nâng cấp tuyến đường ĐT.476C đoạn từ Km0 00 (giao với ĐT481C) đến Km4 956 xã Khánh Công - huyện Yên Khánh | 1471/QĐ-UB 09/11/2017 | 14 990,000 | 6 920,000 | 4 459.000 | 14 959,000 | 533,931 |
| 533,931 | 533,931 | 533,931 | 533,931 |
|
|
|
|
|
|
| 3 925,069 | Dự án đã quyết toán tại QĐ số 24/QĐ-STC ngày 05/02/2021 với giá trị quyết toán 14.420,986 triệu đồng. Số vốn còn thừa là 533,931 triệu đồng |
- | Danh mục bổ sung kế hoạch vốn |
| 14 969,000 | 14 969,000 |
| 6 800,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 |
|
| 2 505,451 |
|
1 | Xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ninh Bình | 922/QĐ-KHĐT ngày 19/7/2012 | 14 969,000 | 14 969,000 |
| 6 800,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 505,451 | 2 505,451 | 2 505,451 |
|
| 2 505,451 | Bố trí vốn để thanh toán KLHT |
| SỞ NÔNG NGHIỆP Và PTNT |
| 55 233,000 | 41 499,000 | 8 316,000 | 51 030,588 | 2 756,045 | 849,426 | 1 692,271 | 1 692,271 | 1 692,271 | 432,271 | 1 260,000 |
| 1 692,271 | 1 692,271 | 432,271 | 1 260,000 |
| 8 316,000 |
|
- | Danh mục rút kế hoạch vốn |
| 33 316,000 | 33 316,000 | 8 316,000 | 33 316,000 | 2 756,045 | 849,426 | 1 692,271 | 1 692,271 | 1 692,271 | 432,271 | 1 260,000 |
|
|
|
|
|
| 6 623,729 |
|
1 | Nắn tuyến đê từ cầu Yên đến cống Ninh Phong đảm bảo cao trình chống lũ thay đoạn đê tả Vạc tương ứng K0 00 đến K0 85 | 1290/QĐ-UB 19/10/2020 | 33 316,000 | 33 316,000 | 8 316,000 | 33 316,000 | 2 756,045 | 849.426 | 1 692,271 | 1 692,271 | 1 692,271 | 432,271 | 1 260,000 |
|
|
|
|
|
| 6 623,729 | Dự án đã hoàn thành, không còn nhu cầu sử dụng vốn |
- | Danh mục bổ sung kế hoạch vốn |
| 21 917,000 | 8 183,000 |
| 17 714,588 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 692,271 | 1 692,271 | 432,271 | 1 260,000 |
| 1 692,271 |
|
1 | Dự án Xử lý đột xuất cứng hóa mặt đê Năm Căn đoạn từ K8 920-K9 115 và dốc lên đê thuộc địa phận xã Lạng Phong, huyện Nho Quan | 607/QĐ-UB 08/8/2014; 297/QĐ/STC 29/8/2016 | 2 009,000 | 2 009,000 |
| 1 980,588 |
|
|
|
|
|
|
|
| 28,491 | 28,491 | 28,491 |
|
| 28,491 | Bố trí vốn thanh toán nợ XDCB cho dự án đã hoàn thành, phê duyệt quyết toán |
2 | Dự án Xử lý cấp bách sự cố đê điều kè Yên Xuyên (K30 00-K32 00) và kè Chính Tâm (K62 00-K63 150) huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình | 793/QĐ-UB 25/10/2013; 169/QĐ-STC 13/8/2019 | 19 908,000 | 6 174,000 |
| 15 734,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 663,780 | 1 663,780 | 403,780 | 1 260,000 |
| 1 663,780 | Bố trí vốn thanh toán nợ XDCB cho dự án đã hoàn thành, phê duyệt quyết toán |
TT | Danh mục công trình, dự án | Quyết định đầu tư | Số vốn đã cấp đến 10/8/2021 | Thực hiện giải ngân KH vốn kéo dài từ 01/01/2021 đến 10/8/2021 | KH vốn kéo dài không có khả năng giải ngân từ 10/8/2021 đến 31/12/2021 | Điều chỉnh KH vốn tăng thu dự toán năm 2020 ngân sách cấp tỉnh được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 | Lý do điều chỉnh, bổ sung | ||||
Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Trong đó: Ngân sách cấp tỉnh | Tổng số | KH vốn 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 | Rút vốn | Bổ sung vốn | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ |
| 185 387,000 | 140 361,000 | 115 691,516 | 4 231,795 |
| 1 013,597 | 1 013,597 | 1 013,597 |
|
| SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO |
| 155 418,000 | 117 892,000 | 93 891,516 | 3 775,667 |
| 557,469 | 557,469 | 557,469 |
|
* | Danh mục rút kế hoạch vốn |
| 14 430,000 | 14 430,000 | 14 430,000 | 557,469 |
| 557,469 | 557,469 |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa Đình Ngô Khê Hạ, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư | 931/QĐ-UB 19/7/2018 | 14 430,000 | 14 430,000 | 14 430,000 | 557,469 |
| 557,469 | 557,469 |
| Dự án dã quyết toán tại QĐ số 314/QĐ-STC ngày 23/12/2020 với giá trị quyết toán 13.872 triệu đồng. Số vốn còn thừa là 557,469 triệu đồng |
* | Danh mục bổ sung kế hoạch vốn |
| 140 988,000 | 103 462,000 | 79 461,516 | 3 218,198 |
|
|
| 557,469 |
|
1 | Bảo quản, tu bổ, tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích có liên quan đến nhà nước Đại Cồ Việt nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn hóa Cố đô Hoa Lư | 1444/QĐ-UB 31/10/2016 | 140 988,000 | 103 462,000 | 79 461,516 | 3 218,198 |
|
|
| 557,469 | Bố trí vốn để thanh toán KLHT |
| SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
| 29 969,000 | 22 469,000 | 21 800,000 | 456,128 |
| 456,128 | 456,128 | 456,128 |
|
* | Danh mục rút kế hoạch vốn |
| 15 000,000 | 7 500,000 | 15 000,000 | 456,128 |
| 456,128 | 456,128 |
|
|
1 | Sửa chữa, cải tạo tuyến đường nối QL21B với đường tỉnh ĐT.482 xã Kim Chính, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình | 747/QĐ-UB 01/6/2017 | 15 000,000 | 7 500,000 | 15 000,000 | 456,128 |
| 456,128 | 456,128 |
| Dự án dã quyết toán tại QĐ số 226/QĐ-STC ngày 18/8/2021 với giá trị quyết toán 14.527,542 triệu đồng. Số vốn còn thừa là 456,128 triệu đồng |
* | Danh mục bổ sung kế hoạch vốn |
| 14 969,000 | 14 969,000 | 6 800,000 |
|
|
|
| 456,128 |
|
1 | Xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ninh Bình | 922/QĐ-KHĐT ngày 19/7/2012 | 14 969,000 | 14 969,000 | 6 800,000 |
|
|
|
| 456,128 | Bố trí vốn để thanh toán KLHT |
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình dự án | Quyết định đầu tư | Số vốn đã cấp đến 10/8/2021 | Thực hiện giải ngân vốn được phép kéo dài sang năm 2021 từ 01/01/2021 đến 10/8/2021 | Vốn được phép kéo dài sang năm 2021 không có khả năng giải ngân từ 10/8/2021 đến 31/12/2021 | Phương án chuyển | Lý do rút, bổ sung | Ghi chú | |||
Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Tr. Đó: Vốn được phép kéo dài sang năm 2021 | Rút | Bổ sung | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ |
| 40 224,000 | 13 385,000 | 2 300,000 |
| 2 300,000 | 2 300,000 | 2 300,000 |
|
|
I | UBND HUYỆN KIM SƠN |
| 18 463,000 | 6 285,000 | 1 000,000 |
| 1 000,000 | 1 000,000 | 1 000,000 |
|
|
* | Danh mục dự án rút vốn |
| 3 553,000 |
| 1 000,000 |
| 1 000,000 | 1 000,000 |
|
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường phía Tây xóm 7 xã Yên Lộc | 79/QĐ-UB 12/6/2020 | 3 553,000 |
| 500,000 |
| 500,000 | 500,000 |
| Dự án dừng triển khai do bị trùng dự án | NTM 2020 vốn NSTW |
2 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường trục liên xóm Hoành Hải, Tây Cường đoạn từ cầu Việt Nhật đến cầu Thống Nhất, xã Văn Hải, huyện Kim Sơn |
|
|
| 500,000 |
| 500,000 | 500,000 |
| Dự án chưa được phê duyệt do đó không thể thực hiện giải ngân | NTM 2020 vốn NSTW |
* | Danh mục dự án bổ sung vốn |
| 14 910,000 | 6 285,000 |
|
|
|
| 1 000,000 |
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường trục xóm từ Đông Thổ - An Cư đi Ninh Cư - Tây Thổ xã Văn Hải, huyện Kim Sơn | 98/QĐ-UB 03/8/2020 | 14 110,000 | 6 285,000 |
|
|
|
| 500,000 | Bổ sung để triển khai thi công |
|
2 | Xây dựng bãi rác, cầu vào bãi rác xã Yên Lộc | 13/NQ-HĐND 18/5/2020 | 800,000 |
|
|
|
|
| 500,000 | Bổ sung để triển khai thi công |
|
II | UBND HUYỆN NHO QUAN |
| 9 263,000 | 5 800,000 | 1 000,000 |
| 1 000,000 | 1 000,000 | 1 000,000 |
|
|
* | Danh mục dự án rút vốn |
| 4 834,000 | 3 500,000 | 1 000,000 |
| 1 000,000 | 1 000,000 |
|
|
|
1 | Nạo vét, mở rộng đầm chứa nước chân núi Trúc, thôn Đầm Bái, xã Gia Tường, huyện Nho Quan | 1356/QĐ-UB 18/10/2016 | 4 834,000 | 3 500,000 | 1 000,000 |
| 1 000,000 | 1 000,000 |
| Dự án đã phê duyệt Quyết toán tại QĐ số 235/QĐ-STC ngày 26/11/2019 với giá trị quyết toán là 4.430,959 triệu đồng. Trong đó ngân sách tỉnh 2.500 triệu đồng, số vốn ngân sách tỉnh bố trí thừa 1.000 triệu đồng | NTM 2020 vốn NSTW |
* | Danh mục dự án bổ sung vốn |
| 4 429,000 | 2 300,000 |
|
|
|
| 1 000,000 |
|
|
1 | Đường liên xã Gia Tường - Gia Lâm, tuyến Đầm Bái - Ngọc Thự, xã Gia Tường đi thôn 5 xã Gia Lâm | 4807/QĐ-UB 31/10/2019 | 4 429,000 | 2 300,000 |
|
|
|
| 1 000,000 | Bổ sung để triển khai thi công |
|
III | UBND HUYỆN GIA VIỄN |
| 12 498,000 | 1 300,000 | 300,000 |
| 300,000 | 300,000 | 300,000 |
|
|
* | Danh mục dự án rút vốn |
|
| 300,000 | 300,000 |
| 300,000 | 300,000 |
|
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng để chuẩn bị cho việc xây dựng các trụ sở làm việc của xã Gia Minh |
|
| 300,000 | 300,000 |
| 300,000 | 300,000 |
| Dự án chưa triển khai thực hiện | NTM 2020 vốn NSTW |
* | Danh mục dự án bổ sung vốn |
| 12 498,000 | 1 000,000 |
|
|
|
| 300,000 |
|
|
1 | Sân vận động và cơ sở hạ tầng khu trung tâm xã Gia Minh | 170/QĐ-UB 14/6/2021 | 12 498,000 | 1 000,000 |
|
|
|
| 300,000 | Bổ sung để triển khai thi công |
|
- 1Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về bổ sung danh mục dự án quy hoạch vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bố trí nguồn vốn để thực hiện do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh các Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công năm 2020, 2021; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2021
- 6Nghị quyết 05/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về bổ sung danh mục dự án quy hoạch vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bố trí nguồn vốn để thực hiện do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng
- 7Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh các Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công năm 2020, 2021; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2021
- 10Nghị quyết 05/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 1054/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra