Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1051/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN-VP ngày 22 tháng 5 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo Phụ lục 01).

Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo Phụ lục 02).

Điều 3. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo Phụ lục 03).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
-
Cục KSTTHC;
- BNN và PTNN;
- TTr.Tnh ủy;
- TTr HĐND tnh;
- UBMTTQVN và các tchức đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tnh;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- S Nông nghiệp và PTNT tnh;
- Chi cục Kim lâm tnh;
- Như Điều 5;
-
Lưu: VT, Phòng KSTTHC tnh.

CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC 01

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Phát triển nông thôn

01

Cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại

II. Lĩnh vực Lâm nghiệp

01

Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình

02

Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình

03

Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây đựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia đình

04

Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đỗ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)

05

Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện (chủ rng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

1. Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp trong trường hợp rách, nát.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND cấp huyện.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hộ gia đình.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Trường hợp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị mất, cháy, rách, nát chủ trang trại nộp Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện………………

Tôi là:........................................................................................................ Nam/Nữ

Năm sinh.................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số…………………..ngày cấp…/..../…..Nơi cấp:.................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)......................................

Ngày cấp……/…../….. Ngày hết hạn…./…./…… Nơi cấp......................................

................................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:................................................................................................

................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................

Số Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:…………..ngày cấp...............

Lý do đề nghị cấp lại:...............................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

…….., ngày ... tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Phê duyệt Phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ rừng là hộ gia đình xây dựng phương án khai thác rừng và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn giao cho người nộp.

Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị của Hộ gia đình;

+ Phương án khai thác rừng;

+ Hệ thống bản đồ kèm theo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và các chủ rừng không thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có khai thác rừng theo phương thức khai thác chính, khai thác gỗ phục vụ cho nhu cầu hàng năm từ rừng tự nhiên.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoăc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý:

+ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

 

2. Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ rừng là hộ gia đình xây dựng phương án khai thác rừng và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn giao cho người nộp.

Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị của Hộ gia đình;

+ Bản thuyết minh thiết kế khai thác (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Sơ đồ vị trí khu khai thác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng; đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là Hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và các chủ rừng không thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản thuyết minh thiết kế khai thác (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý:

+ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Đơn vị chủ quản
Tên đơn vị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------

 

ĐỀ CƯƠNG

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC

I. Đặt vấn đề:

- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….

- Mục đích khai thác…………………………………………………………..

II. Tình hình cơ bản khu khai thác

1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:

a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh,……………….. Tiểu khu …...;

b) Ranh giới:

- Phía Bắc giáp…………………………..

- Phía Nam giáp…………………………..

- Phía Tây giáp…………………………..

- Phía Đông giáp…………………………..

2. Diện tích khai thác:…………..ha;

3. Loại rừng đưa vào khai thác.

III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:

1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..

2. Sản lượng cây đứng…

3. Tỉ lệ lợi dụng:

4. Sản lượng khai thác.

(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)

IV. Sản phẩm khai thác:

- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:

+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3

+ Lâm sản ngoài gỗ……………….( m3/ cây/tấn..)

- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)

(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)

V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.

a) Chặt hạ:

b) Vận xuất:

c) Vận chuyển

d) Vệ sinh rừng sau khai thác

e) Thời gian hoàn thành.

VI. Kết luận, kiến nghị.

 

 

Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)

 

3. Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia đình.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ rừng là hộ gia đình xây dựng phương án khai thác rừng và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn giao cho người nộp.

Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng;

+ Biên bản xác nhận kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;

+ Bản dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Sơ đồ khu khai thác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là Hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và các chủ rừng không thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời. Nếu sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không có văn bản thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

- Căn cứ pháp lý:

+ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC

Kính gửi:…………………….........................

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác……………………………

- Địa chỉ:……………………………….. được ……………….giao quản lý, sử dụng ……ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ……ngày….tháng…..năm……. (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số…….ngày….tháng……năm…..của….. …………..)

Xin đăng ký khai thác……………..tại lô………..khoảnh……..tiểu khu……; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.

Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:……………………………………

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

…………………………………..

Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.

 

 

Chủ rừng (Đơn vị khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------

BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC

1. Thông tin chung

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………

- Thời gian thực hiện…………………………………

- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;

- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);

2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)

a) Gỗ rừng tự nhiên:

TT

Địa danh

Loài cây

Đường kính

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

a

giổi

dầu

45

1,5

Tổng

 

 

 

 

 

 

b) Rừng trồng:

TT

Địa danh

Loài cây

Số cây

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

-

a

-

b

Bạch đàn

Keo

-

45

150

-

10,5

50,5

Tổng

 

 

 

 

 

 

c) Lâm sản khác:

TT

Địa danh

Loài lâm sản

Khối lượng (m3, cây, tấn)

Tiểu khu

khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

a

b

Song mây

Bời lời

1000 cây

100 tấn

Tổng

 

 

 

 

 

 

Xác nhận (nếu có)

Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)

 

4. Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đỗ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ rừng là hộ gia đình xây dựng phương án khai thác rừng và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn giao cho người nộp.

Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Sơ đồ khu khai thác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là Hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và các chủ rừng không thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời. Nếu sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không có văn bản thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý:

+ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC

Kính gửi:…………………….........................

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác……………………………

- Địa chỉ:……………………………….. được ……………….giao quản lý, sử dụng ……ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ……ngày….tháng…..năm……. (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số…….ngày….tháng……năm…..của….. …………..)

Xin đăng ký khai thác……………..tại lô………..khoảnh……..tiểu khu……; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.

Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:……………………………………

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

…………………………………..

Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.

 

 

Chủ rừng (Đơn vị khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------

BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC

1. Thông tin chung

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………

- Thời gian thực hiện…………………………………

- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;

- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);

2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)

a) Gỗ rừng tự nhiên:

TT

Địa danh

Loài cây

Đường kính

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

a

giổi

dầu

45

1,5

Tổng

 

 

 

 

 

 

b) Rừng trồng:

TT

Địa danh

Loài cây

Số cây

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

-

a

-

b

Bạch đàn

Keo

-

45

150

-

10,5

50,5

Tổng

 

 

 

 

 

 

c) Lâm sản khác:

TT

Địa danh

Loài lâm sản

Khối lượng (m3, cây, tấn)

Tiểu khu

khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

a

b

Song mây

Bời lời

1000 cây

100 tấn

Tổng

 

 

 

 

 

 

Xác nhận (nếu có)

Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)

 

5. Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện (chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Gửi văn bản về việc trả lại rừng

Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 2: Xử lý văn bản

Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng của chủ rừng, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm cho cơ quan có chức năng cấp huyện thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trong thời gian 15 ngày làm việc trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi rừng.

Bước 3: Quyết định thu hồi rừng

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan có chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời gian 10 ngày làm việc (nếu có).

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thành phần hồ sơ: Văn bản trả lại rừng của chủ rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản trả lại rừng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là Hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và các chủ rừng không thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chức năng cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý:

+ Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;

+ Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.

 

PHỤ LỤC 02

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DẨN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và Phát triển nông thôn

01

Cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại

02

Cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Trình tự thực hiện:

ớc 1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.

Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và phải được điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trao Giấy biên nhận cho người nộp sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dấn cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đầy đủ hồ sơ theo quy định;

b) Thỏa mãn tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không được nhận Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người đề nghị cấp Giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hộ gia đình.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

Tiêu chí xác định kinh tế trang trại (quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):

Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:

1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:

a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 3,1 ha;

b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.

2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;

3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

(Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)

 

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................

Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):................. Nam/Nữ

Năm sinh.................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số............................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.............

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND).....................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...........................................................................

...............................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:

1. Địa điểm trang trại:................................................................................................

2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:...........................................................................

3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):........................

Trong đó:     +) Diện tích đất lâm nghiệp:..................................................................

                  +) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:.............................................

4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:

TT

Tên sản phẩm

Sản lượng hàng hóa

Giá bán sản phẩm (1000 đ)

Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm

Đơn vị tính

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..
TM. Ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

2. Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.

Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì chủ trang trại nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và phải được điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc ktừ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đầy đủ hồ sơ theo quy định;

b) Thỏa mãn tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không được nhận Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người đề nghị cấp Giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hộ gia đình.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

* Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi tên chủ trang trại;

b) Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.

* Tiêu chí xác định kinh tế trang trại (quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:

1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:

a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 3,1 ha;

b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.

2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;

3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

(Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)

 

PHỤ LỤC III

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................

Tôi là:....................................................................................................... Nam/Nữ

Năm sinh.................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số...........................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:..............

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND).....................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.........................

Hộ khẩu thường trú:................................................................................................

................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................

Địa điểm trang trại:..................................................................................................

Lĩnh vực sản xuất của trang trại:.............................................................................

Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:

1. Thay đổi chủ trang trại:

- Họ tên chủ trang trại cũ:.........................................................................................

- Hộ khẩu thường trú:...............................................................................................

- Lý do thay đổi chủ trang trại:...................................................................................

2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:

- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ:........

- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại: ...............................................................

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

- Chủ trang trại: .........................................................................................................

- Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):          

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..
TM. Ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 03

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và Phát triển nông thôn

01

Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng, gỗ vườn, cây trồng phân tán, tự đầu tư gây trồng hoặc vay ưu đãi của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc tỉnh. (T-VTB-141677-TT)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 1051/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/05/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Trần Minh Sanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản