- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2005 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 3Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 13 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị Quyết số 17/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ tại Tờ trình số 38/TTr - SVHTTDL ngày 05 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch phát triển văn hóa
- Thứ nhất, Cần Thơ là trung tâm kinh tế - văn hóa của Tây Nam Bộ, là cửa ngõ nối Tây Nam Bộ với các tỉnh trong vùng, với các nước trên thế giới. Sau hơn 10 năm là thành phố trực thuộc Trung ương, Cần Thơ tiếp tục phát huy và khẳng định vị trí chiến lược vùng, là nơi hội tụ và phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của Tây Nam Bộ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội từ xã hội nông nghiệp - nông dân - nông thôn thành xã hội đô thị - công nghiệp, cùng với đó là quá trình phát triển của hình thái văn hóa và văn minh đô thị - công nghiệp.
- Thứ hai, văn hóa thành phố Cần Thơ cần phát huy hết vai trò đầu tàu, trung tâm văn hóa vùng Tây Nam Bộ theo tinh thần Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ban Chấp hành Trung ương (Khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, trong đó xác định văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội vừa là mục tiêu vừa là động lực và nguồn lực nội sinh quan trọng cho phát triển bền vững đất nước; văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội; tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; trong xây dựng văn hóa phải lấy mục tiêu xây dựng, phát triển con người làm trung tâm.
- Thứ ba, cùng với những thành tựu đã đạt được, văn hóa thành phố Cần Thơ vẫn còn những hạn chế nhất định: Thành tựu đạt được chưa đủ mạnh để tác động hiệu quả đối với các lĩnh vực đời sống xã hội. Chất lượng xây dựng đời sống văn hóa còn hạn chế. Di sản văn hóa chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển, khai thác các giá trị văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững. Hoạt động văn học nghệ thuật chưa chú trọng đầu tư và có chính sách đãi ngộ các văn nghệ sỹ để có những tác phẩm mang giá trị cao trong thời kỳ mới. Thể chế văn hóa chậm đổi mới; đội ngũ cán bộ quản lý văn hóa chưa đáp ứng được yêu cầu; hệ thống các thiết chế văn hóa cơ sở thiếu đồng bộ và hiệu quả sử dụng chưa cao.
- Phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ là nền tảng tinh thần, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người Cần Thơ đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, góp phần thực hiện mục tiêu Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ thống nhất trong đa dạng, gắn kết văn hóa các dân tộc; bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa, chú trọng thúc đẩy hình thành các giá trị văn hóa mới; xây dựng các công trình văn hóa xứng tầm với sự phát triển của thành phố, đưa văn hóa Cần Thơ trở thành trung tâm văn hóa của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Văn hóa Cần Thơ vừa là sự kết tinh của các giá trị và chuẩn mực của văn hóa đô thị, có sự kế thừa các giá trị tốt đẹp của văn hóa miệt vườn sông nước đồng bằng sông Cửu Long, của sự giao lưu và hội nhập văn hóa thế giới.
- Văn hóa là sự nghiệp của toàn xã hội với nhiều thành phần công lập và ngoài công lập. Gắn đầu tư từ ngân sách nhà nước với mở rộng xã hội hóa các hoạt động dịch vụ văn hóa; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh, nghệ thuật biểu diễn, thư viện, bảo tàng, bảo tồn di sản…, xây dựng các thiết chế văn hóa và tổ chức có hiệu quả các hoạt động văn hóa lành mạnh.
3.1. Mục tiêu tổng quát
Thành phố Cần Thơ bảo tồn phát triển văn hóa truyền thống và hướng đến văn hóa văn minh đô thị, phát huy vai trò đầu tàu, trung tâm văn hóa của cả vùng đồng bằng sông Cửu Long, hội tụ và lan tỏa trong nền văn hóa Việt Nam và văn hóa thế giới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng đời sống văn hóa
* Đến năm 2020: Đạt 75/85 (trên 88%) số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa.
* Đến năm 2030:
- Đạt 85/85 (100%) xã, phường, thị trấn văn hóa vào năm 2025.
- Tiếp tục giữ vững và thường xuyên nâng chất các xã, phường, thị trấn văn hóa.
b) Thư viện
Phát triển Thư viện thành phố Cần Thơ theo hướng hiện đại, với các chỉ tiêu hoạt động sau:
* Đến năm 2020:
- Tổng số vốn tài liệu tăng từ 270.000 bản trong năm 2016 lên khoảng 400.000 bản trong năm 2020.
- Số thẻ thư viện cấp hàng năm trong giai đoạn tăng từ 1.500 - 2.700 thẻ.
- Năm 2016 phục vụ 1.560.000 lượt bạn đọc; năm 2020 phục vụ 1.585.000 lượt bạn đọc.
- Tổng kinh phí được cấp mua sách, báo, tài liệu: 3.000 triệu đồng.
* Đến năm 2030:
- Tổng số vốn tài liệu đạt khoảng 950.000 bản.
- Từ năm 2021 đến năm 2030: Số thẻ thư viện cấp hàng năm tăng từ 2.700 - 5.500 thẻ.
- Năm 2025: Phục vụ 1.610.000 lượt bạn đọc; năm 2030: phục vụ 1.635.000 lượt bạn đọc.
- Tổng kinh phí được cấp mua sách, báo, tài liệu: 30.000 triệu đồng vào năm 2030.
c) Bảo tàng
* Đến năm 2020:
- Tổng lượt khách tham quan tăng từ 120.000 lượt trong năm 2016 đến 150.000 lượt trong năm 2020. Trong đó, số đoàn khách tăng từ 150 - 190 đoàn.
- Tổng số hiện vật sưu tầm hàng năm là 200 hiện vật.
- Số lần trưng bày chuyên đề, triển lãm ảnh đạt 8 lần/năm.
* Đến năm 2030:
- Số lượt khách tham quan đạt khoảng 270.000 lượt. Trong đó, có 330 đoàn khách.
- Số hiện vật sưu tầm trong năm tăng từ 220 - 230 hiện vật.
- Trưng bày chuyên đề, triển lãm 10 lần/năm.
d) Nghệ thuật biểu diễn và sáng tạo văn học nghệ thuật
* Đến năm 2020:
- Số suất diễn từ 100 - 110 suất/năm.
- Số lượt người xem từ 50.000 - 55.000 lượt người/năm.
- Kinh phí dựng vở mới từ 1.000 - 1.500 triệu đồng/năm.
* Đến năm 2030:
- Số suất diễn từ 110 - 120 suất/năm.
- Số lượt người xem từ 55.000 - 60.000 lượt người/năm.
- Kinh phí dựng vở mới 2.000 triệu đồng/năm.
4. Nội dung Quy hoạch phát triển văn hóa
4.1. Xây dựng đời sống văn hóa
- Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, gắn với việc xây dựng người Cần Thơ. Củng cố, phát triển mô hình xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực, gia đình văn hóa; đẩy mạnh xây dựng nếp sống văn minh đô thị, nâng cao hiệu quả cuộc vận động xây dựng môi trường văn hóa ở các công sở, trường học, chợ, nơi công cộng, địa bàn dân cư.
- Xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị. Xây dựng con người Cần Thơ “Trí tuệ, năng động, nhân ái, hào hiệp, thanh lịch”. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của Nhân dân trên địa bàn thành phố, giảm dần chênh lệch về mức hưởng thụ văn hóa giữa nội thành và ngoại thành.
4.2. Tăng cường hệ thống thiết chế văn hóa
- Huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển sự nghiệp văn hóa, trùng tu, bảo tồn các công trình văn hóa, di tích lịch sử, di sản văn hóa. Đảm bảo hệ thống thiết chế văn hóa được hoạt động hiệu quả, thiết thực đáp ứng nhu cầu sáng tạo và hưởng thụ của nhân dân.
- Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa từ thành phố đến cơ sở. Đảm bảo 100% quận, huyện có đầy đủ các thiết chế văn hóa; chuyển đổi phương thức hoạt động theo hướng xã hội hóa các hoạt động văn hóa. Xây dựng một số tụ điểm văn hóa gắn liền với đặc trưng văn hóa sông nước - miệt vườn, văn hóa đô thị. Hệ thống thiết chế văn hóa cấp huyện, xã, ấp được kiện toàn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Xây dựng Trung tâm văn hóa thành phố tại phường Hưng Phú; xây dựng hoàn chỉnh, đưa vào hoạt động Trung tâm sinh hoạt Thanh Thiếu nhi thành phố.
- Các Khu công nghiệp, Khu chế xuất có quy hoạch quỹ đất để xây dựng các thiết chế văn hóa phục vụ công nhân, người lao động. Xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao trong 01 Khu công nghiệp, Khu chế xuất trên địa bàn thành phố.
4.3. Di sản văn hóa
- Hoàn chỉnh hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng thêm 4 di tích cấp quốc gia, 12 di tích cấp thành phố; đồng thời trùng tu, tôn tạo, phát huy các di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng theo tinh thần của Quy chế quản lý, bảo tồn, phát huy các di tích lịch sử văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Quy hoạch hệ thống Di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia, cấp thành phố. Điều tra, thống kê nhà cổ, mộ cổ, các làng nghề truyền thống, lễ hội, các bộ sưu tập tư nhân làm cơ sở cho phát triển du lịch văn hóa ở Cần Thơ.
- Triển khai xây dựng Đền thờ Bác Hồ tại Khu di tích lịch sử Lộ Vòng Cung, huyện Phong Điền, Đền thờ các Vua Hùng tại quận Bình Thủy. Xây dựng và mở rộng các khu lưu niệm danh nhân lịch sử văn hóa: Khu di tích mộ nhà thơ Phan Văn Trị ở huyện Phong Điền; Khu lưu niệm nhạc sỹ Lưu Hữu Phước ở quận Ô Môn và Đền thờ Châu Văn Liêm ở huyện Thới Lai.
- Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ xếp hạng các di vật văn hóa tiêu biểu của Cần Thơ trong Danh mục các bảo vật quốc gia.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể thành phố Cần Thơ, đến năm 2020; nghiên cứu, sưu tầm, phân loại và đánh giá giá trị văn hóa. Triển khai Đề án bảo tồn và phát huy giá trị của loại hình nghệ thuật đờn ca tài tử thành phố Cần Thơ. Hoàn chỉnh hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận 02 di sản phi vật thể cấp quốc gia: Chợ nổi Cái Răng và Hò Cần Thơ (Hò sông Hậu).
- Duy trì và phát triển các lễ hội truyền thống của địa phương. Nâng chất quy mô Lễ hội bánh dân gian Nam Bộ và Lễ giỗ Thủ khoa Bùi Hữu Nghĩa thành lễ hội cấp khu vực; Lễ hội trái cây Tân Lộc và Lễ hội trái cây Phong Điền là lễ hội cấp thành phố.
- Kết hợp bảo tồn làng nghề truyền thống với quá trình hiện đại hóa nông thôn, chú trọng bảo tồn đối với những ngành nghề có nguy cơ mai một.
4.4. Nghệ thuật biểu diễn và sáng tạo văn học nghệ thuật
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Nhà hát Tây Đô, có lộ trình cụ thể tự chủ một phần kinh phí, hướng tới tự chủ toàn bộ đối với loại hình ca múa. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Nhà hát quy mô 03 tầng, sức chứa 1.500 chỗ ngồi.
- Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa văn nghệ quần chúng với nhiều hình thức đa dạng, phong phú từ thành phố đến cơ sở; củng cố hoạt động của các Câu lạc bộ, đội văn nghệ; tạo điều kiện để quần chúng trực tiếp tham gia vào các hoạt động sáng tác và biểu diễn.
- Phát huy hơn nữa vai trò của Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật thành phố và các Hội chuyên ngành, thu hút các tài năng sáng tạo văn học nghệ thuật để Cần Thơ thực sự trở thành trung tâm văn học nghệ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng văn nghệ sĩ trẻ; khuyến khích sáng tạo các tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao.
4.5. Điện ảnh, chiếu bóng
Xây dựng Trung tâm điện ảnh thành phố. Liên doanh, liên kết sản xuất các phim tài liệu, lịch sử, quê hương, con người Cần Thơ và đồng bằng sông Cửu Long gắn với văn minh sông nước và văn hóa miệt vườn, truyền thống cách mạng và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thành phố. Liên kết với Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Cần Thơ và Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ sản xuất các chương trình phim tài liệu, phim truyện.
4.6. Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
- Mở rộng các hình thức triển lãm tập thể, triển lãm cá nhân. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư cho việc sáng tác, tổ chức triển lãm, công bố tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh và tổ chức các dịch vụ giới thiệu, bày bán các sản phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Sưu tầm, tập hợp các hình ảnh, tài liệu liên quan đến Lưu Hữu Phước, Bùi Hữu Nghĩa, Phan Văn Trị và các danh nhân văn hóa khác. Chuẩn bị các điều kiện để xây dựng Nhà trưng bày, triển lãm mang tầm khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Hàng năm duy trì tổ chức 1 - 5 cuộc triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh. Tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện phát triển các lớp đào tạo tư nhân về mỹ thuật, nhiếp ảnh do các họa sỹ, nhiếp ảnh gia giảng dạy; phát triển hình thức phổ biến tranh, ảnh nghệ thuật bằng mạng lưới phòng trưng bày tư nhân trên địa bàn thành phố.
4.7. Thư viện
- Kiện toàn củng cố bộ máy tổ chức các thư viện quận, huyện. Đảm bảo 100% thư viện quận, huyện có trụ sở hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Tăng cường củng cố và xây dựng mạng lưới thư viện quận, huyện, xã, phường, thị trấn gắn liền Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Duy trì, củng cố và nâng chất hoạt động phục vụ sách báo tại các điểm Bưu điện văn hóa, tủ sách chùa Khmer. Hỗ trợ phát triển nhân rộng các mô hình phục vụ sách, báo công cộng trong cộng đồng, Thư viện lưu động, tủ sách gia đình,…
4.8. Bảo tàng
- Chú trọng đổi mới công tác trưng bày, xây dựng các chuyên đề sâu về thành phố Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long; từng bước chuẩn hóa công tác sưu tầm hiện vật, bảo quản; tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng; ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động của bảo tàng; khai thác hiệu quả hoạt động của Trạm vệ tinh Ngân hàng dữ liệu văn hóa phi vật thể các dân tộc Việt Nam được đặt tại Bảo tàng thành phố.
- Xây dựng 9 nhà truyền thống ở 9 quận, huyện. Từng bước nâng cao chất lượng hoạt động các Phòng truyền thống quận, huyện.
- Chuẩn bị các điều kiện thành lập Bảo tàng Lịch sử đồng bằng sông Cửu Long trong quy hoạch Dự án Trung tâm Văn hóa Tây Đô.
4.9. Quảng cáo, cổ động trực quan và thông tin lưu động
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư bảng tấm lớn dọc theo tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 91, Quốc lộ 80 và các trục đường liên tỉnh, liên huyện, liên xã, các tuyến đường ven sông. Xây dựng mới bảng tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời ở trung tâm thành phố Cần Thơ, các khu dân cư, khu đô thị mới, tuyến đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Võ Văn Kiệt, các trung tâm quận, huyện.
- Xây dựng các trạm bảng tin, bảng tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời tại các trung tâm, tuyến đường chính của xã, phường, thị trấn, khu dân cư.
- Tập trung đầu tư trang bị các phương tiện chuyên dụng hiện đại cho đội thông tin lưu động thành phố. Trang cấp xe thông tin tuyên truyền cho các quận, huyện (Thốt Nốt, Ô Môn, Vĩnh Thạnh, Thới Lai, Cờ Đỏ) làm sân khấu lưu động biểu diễn tại cơ sở. Đầu tư mua sắm trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu đồng bộ để hoạt động lưu động.
4.10. Đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Xây dựng đội ngũ trí thức ngành đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn và năng lực thực tiễn; có khả năng tiếp cận, làm chủ và chuyển giao khoa học công nghệ tiên tiến, sáng tạo và truyền bá tinh hoa dân tộc và thế giới trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; sáng tạo các sản phẩm văn hóa nghệ thuật có chất lượng, đạt được đỉnh cao nghệ thuật, kỷ lục thể thao quốc gia và quốc tế.
- Hoàn thành việc nâng cấp trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ thành Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ, trong tương lai phấn đấu lên Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ. Xây dựng Đề án đào tạo và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ nghệ sĩ của thành phố Cần Thơ.
- Củng cố Hội đồng khoa học của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chỉ tiêu kế hoạch nghiên cứu 1 đến 2 đề tài/năm. Đặc biệt, là các đề tài mang tính cấp thiết. Phối hợp các cơ quan chuyên môn của Trung ương nghiên cứu sâu về các giá trị văn hóa các cộng đồng dân tộc trên địa bàn; quan tâm tới lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn; bảo tồn và phát huy nghệ thuật đờn ca tài tử, các công trình khoa học có giá trị: danh nhân văn hóa Cần Thơ, di sản văn hóa Cần Thơ. Nghiên cứu, tìm tư vấn xây dựng đội ngũ cán bộ có kiến thức và kỹ năng tổ chức sự kiện.
4.11. Quản lý dịch vụ văn hóa
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm những vụ việc, hành vi vi phạm quy định của nhà nước trên lĩnh vực văn hóa, góp phần làm lành mạnh môi trường văn hóa trong đời sống xã hội.
- Công tác thực hiện bảo vệ quyền tác phẩm được thực hiện theo Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy phạm pháp luật, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn các nghệ sỹ, tác giả mỗi khi có tác phẩm mới phải tiến hành các thủ tục đăng ký quyền tác giả và các quyền liên quan với cơ quan quản lý nhà nước trong việc cấp phép bảo vệ quyền tác giả, tác phẩm, các công trình nghiên cứu, công trình khoa học.
4.12. Giao lưu và hợp tác quốc tế
- Chuẩn bị các điều kiện nhằm hướng tới tổ chức Lễ hội (Festival) văn minh sông nước tiểu vùng sông Mê Công, với sự tham gia của các nước Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar vào năm 2018. Đây là hoạt động mang tính thử nghiệm và sẽ tổng kết, xây dựng mô hình Festival và tiến tới tổ chức hai năm một lần vào các năm tiếp theo khi hội đủ các điều kiện.
- Tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế lĩnh vực văn hóa. Phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo, giao lưu văn hóa và biểu diễn giữa các đơn vị nghệ thuật của thành phố Cần Thơ với các nước bạn. Tăng cường quảng bá, giới thiệu những nét nghệ thuật truyền thống của văn hóa đồng bằng sông Cửu Long nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng đến với bạn bè quốc tế.
4.13. Văn hóa các dân tộc thiểu số
Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ, tăng cường kiểm kê di sản văn hóa trên địa bàn, đào tạo cán bộ chuyên sâu về văn hóa, hỗ trợ phục dựng ngôi nhà chung của các dân tộc, xuất bản sách và tài liệu liên quan đến văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số, đồng thời hằng năm cần tổ chức chuyên đề về bảo tồn văn hóa phi vật thể, bản sắc văn hóa của các dân tộc.
4.14. Công tác gia đình
Phát huy giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống. Giảm tỷ lệ số vụ bạo lực gia đình; ngăn chặn có hiệu quả sự xâm nhập của các tệ nạn xã hội vào gia đình. Phát triển các cơ sở tư vấn, trợ giúp, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Cải thiện năng lực đội ngũ cán bộ, cộng tác viên gia đình tuyến cơ sở đáp ứng nhiệm vụ được giao.
4.15. Các Đề án, Dự án ưu tiên giai đoạn 2015 - 2020
- Các đề án tổ chức hoạt động, nâng cao năng lực:
Đề án bảo tồn và phát huy nghệ thuật Đờn ca tài tử.
Đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
Đề án xây dựng và phát triển con người Cần Thơ đáp ứng yêu cầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
Đề án biên soạn, xuất bản sách Địa chí thành phố Cần Thơ.
Đề án phát triển năng lực cho các nghệ sĩ, diễn viên chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nghệ thuật biểu diễn thành phố Cần Thơ đến năm 2020.
Đề án phát triển Festival văn minh sông nước tiểu vùng Sông Mê Công vào năm 2018.
- Các dự án xây dựng cơ bản: Theo Phụ lục I và Phụ lục II.
Phụ lục I. Danh mục công trình ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.
Phụ lục II. Danh mục công trình ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 - 2030.
- Tiếp tục phát triển văn hóa kết hợp với du lịch theo hướng tạo ra bản sắc của vùng đất miền Tây và con người Cần Thơ, tạo dấu ấn riêng so với các tỉnh trong Vùng, góp phần vào sự ổn định chính trị - xã hội, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế - xã hội, tăng trưởng kinh tế, hội nhập quốc tế, khẳng định vị trí và thương hiệu Cần Thơ với cả nước và quốc tế; nâng cao hơn nữa hiệu quả và hiệu lực công tác quản lý nhà nước về văn hóa, xây dựng các sản phẩm, địa chỉ, cá nhân và cộng đồng dân cư mang bản sắc của vùng đất và con người trong tiến trình đổi mới, phấn đấu nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa theo hướng phát triển nền tảng bằng các phong trào, bồi dưỡng và phát triển các nhân tố có sức sáng tạo, có chuyên môn cao để nâng thành tích về văn hóa của thành phố lên tầm cao mới.
- Củng cố và tăng cường hệ thống thiết chế văn hóa mang tầm vóc và dấu ấn của thành phố, bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, gắn với phát triển du lịch bền vững, nâng mức hưởng thụ văn hóa của người dân, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo tồn và phát huy loại hình nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại, tổ chức được một số sự kiện và hoạt động văn hóa mang tầm quốc gia và quốc tế, phát triển văn hóa đọc nhằm nâng cao dân trí, tăng cường trao đổi văn hóa nghệ thuật với các tỉnh trong cả nước, với bạn bè quốc tế.
- Văn hóa tiếp tục góp phần vào sự phát triển xã hội thành phố Cần Thơ theo hướng văn minh - hiện đại vào quá trình xây dựng nhân cách con người Cần Thơ trong một xã hội đô thị hóa, công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế mạnh mẽ hơn. Trên định hướng này, phát triển các hoạt động kinh tế trong văn hóa, các hoạt động dịch vụ văn hóa bằng việc thu hút hơn nữa các nguồn lực xã hội, của doanh nghiệp đầu tư cho văn hóa; phát triển truyền thông; nâng cấp và xây mới một số thiết chế văn hóa tiêu biểu của thành phố; phát triển văn hóa giải trí lành mạnh, văn hóa đọc trong các tầng lớp nhân dân; bảo tồn di sản gắn với phát triển du lịch; giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ, hình thành một đội ngũ sáng tạo văn học nghệ thuật mới.
6.1. Nhóm giải pháp tăng cường năng lực quản lý nhà nước về văn hóa
Nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ lãnh đạo, quản lý văn hóa; phối hợp chặt chẽ giữa ngành văn hóa và các ngành chức năng để thực hiện có hiệu quả các dự án, quy hoạch phát triển văn hóa.
6.2. Nhóm giải pháp về đầu tư và thu hút vốn đầu tư phát triển
- Giải pháp đầu tư: Đầu tư xây dựng theo quy hoạch các thiết chế văn hóa trọng điểm; phát triển các sản phẩm và dịch vụ văn hóa đặc trưng, phát huy thế mạnh đô thị vùng; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa lịch sử, cách mạng; tập trung đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực văn hóa đáp ứng yêu cầu phát triển.
- Giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư: Tập trung đầu tư hạ tầng phát triển văn hóa từ nguồn ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương); xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng, tăng cường cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục đầu tư để thu hút vốn đầu tư; thực hiện xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển văn hóa.
6.3. Nhóm giải pháp hợp tác, liên kết
Thực hiện tốt, có hiệu quả sự liên kết giữa các địa phương, các ngành, các tổ chức kinh tế của thành phố, cả nước và quốc tế để tập trung phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ theo hướng toàn diện và bền vững.
6.4. Nhóm giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Nâng cấp, đầu tư xây dựng các cơ sở đào tạo văn hóa; phát triển đội ngũ giáo viên, nội dung chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển của thành phố; thu hút, đào tạo chuyên gia quản lý văn hóa; đẩy mạnh liên kết đào tạo trong và ngoài nước, xã hội hóa để phát triển nguồn nhân lực; thực hiện việc chuẩn hóa nhân lực trong ngành văn hóa.
6.5. Nhóm giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ
Phát huy có hiệu quả các đề tài, đề án, kết quả nghiên cứu về văn hóa để đổi mới phương pháp quản lý, điều hành, có những giải pháp đột phá phát triển toàn diện, bền vững văn hóa thành phố Cần Thơ; ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động văn hóa.
7. Kinh phí thực hiện Quy hoạch phát triển văn hóa
Kinh phí thực hiện Quy hoạch phát triển văn hóa, bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và xã hội hóa.
Tổng kinh phí thực hiện Quy hoạch phát triển Văn hóa: Dự kiến 5.652,81 tỷ đồng. Cụ thể:
7.1. Giai đoạn 2016 - 2020: 2.424,81 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 568 tỷ đồng
- Ngân sách địa phương: 1.367,8 tỷ đồng.
- Vốn xã hội hóa: 489 tỷ đồng.
7.2. Giai đoạn 2021 - 2030: 3.228 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 100 tỷ đồng
- Ngân sách địa phương: 2.910 tỷ đồng.
- Vốn xã hội hóa: 218 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tổ chức hội nghị công bố Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Thường trực giúp UBND thành phố theo dõi, tổng hợp, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện chức năng nhiệm vụ đối với quy hoạch theo sự phân công của UBND thành phố.
- Tham mưu với UBND thành phố và tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước về phát triển sự nghiệp văn hóa trên địa bàn toàn thành phố; quản lý, chỉ đạo và điều hành các thiết chế văn hóa cấp thành phố.
- Cụ thể hóa nội dung quy hoạch sự nghiệp phát triển ngành văn hóa này thành kế hoạch hàng năm, đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện phát triển các thiết chế văn hóa thông tin cơ sở; hướng dẫn cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả vốn đầu tư của Nhà nước, quản lý chỉ đạo hoạt động khai thác và phát huy các thiết chế văn hóa, thông tin cơ sở.
- Chỉ đạo các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc, Phòng Văn hóa Thông tin và Trung tâm Văn hóa Thể thao quận/huyện căn cứ mục tiêu quy hoạch có kế hoạch cụ thể thực hiện.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND quận/huyện và các ngành chức năng quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn toàn thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành lập, trình duyệt và làm chủ đầu tư các công trình văn hóa trọng điểm của thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xây dựng các chương trình, đề án phát triển các lĩnh vực thuộc chuyên ngành văn hóa.
- Xây dựng Quy chế về hoạt động của Trung tâm Văn hóa cấp xã, cấp thôn; hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ của các Trung tâm Văn hóa Thể thao; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhằm kịp thời rút kinh nghiệm điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các Trung tâm Văn hóa Thể thao.
2. Các Sở, ban ngành thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tốt các nội dung quy hoạch lĩnh vực văn hóa đã đề ra, trong đó đặc biệt chú trọng lồng ghép các chương trình dự án của ngành với phát triển lĩnh vực văn hóa.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
- UBND quận/huyện quản lý nhà nước về phát triển sự nghiệp và hoạt động văn hóa trên địa bàn toàn quận/huyện; quản lý, chỉ đạo và điều hành hoạt động nghiệp vụ của Phòng Văn hóa - Thông tin và Trung tâm Văn hóa - Thông tin, Khu dân cư văn hóa. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trên địa bàn quận/huyện tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Quy hoạch.
- Hàng năm lập kế hoạch và cân đối ngân sách bảo đảm cho hoạt động của các thiết văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn. Phối hợp với các ngành của thành phố quy hoạch đất xây dựng các thiết chế văn hóa. Có kế hoạch bố trí đào tạo đội ngũ cán bộ văn hóa cho thích hợp với nhu cầu công việc và đòi hỏi của thực tế trong công tác quản lý.
- Chỉ đạo các Phòng Văn hóa - Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thông tin, Khu dân cư văn hóa thực hiện phát triển hệ thống thiết chế văn hóa trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
ĐVT: Triệu đồng
STT | DANH MỤC CÔNG TRÌNH | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | VỐN ĐẦU TƯ | |
NSĐP | NSTW | ||||
| Tổng cộng: |
| 1.935.812 | 1.367.812 | 568.000 |
I | Dự án cấp thành phố |
| 1.057.134 | 489.134 | 568.000 |
1 | Tượng đài Thanh niên xung phong Tây Nam Bộ | Q. Cái Răng | 188.000 |
| 188.000 |
2 | Nhà hát Nghệ thuật tổng hợp thành phố tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 150.000 |
| 150.000 |
3 | Trung tâm điện ảnh và dịch vụ văn hóa Cần Thơ | Q. Ninh Kiều | 80.000 |
| 80.000 |
4 | Bảo tàng văn hóa dân gian Nam Bộ tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 150.000 |
| 150.000 |
5 | Đền thờ Châu Văn Liêm, huyện Thới Lai | H. Thới Lai | 27.271 | 27.271 |
|
6 | Khu tưởng niệm soạn giả Mộc quán Nguyễn Trọng Quyền | Q. Thốt Nốt | 36.763 | 36.763 |
|
7 | Khu di tích Chi bộ An Nam Cộng sản Đảng Cờ Đỏ | H. Cờ Đỏ | 94.000 | 94.000 |
|
8 | Trang thiết bị Thư viện thành phố | Q. Ninh Kiều | 4.200 | 4.200 |
|
9 | Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Văn hóa TP. Cần Thơ | Q. Ninh Kiều | 2.200 | 2.200 |
|
10 | Sửa chữa Trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Q. Ninh Kiều | 1.800 | 1.800 |
|
11 | Trùng tu di tích Khám lớn Cần Thơ | Q. Ninh Kiều | 9.900 | 9.900 |
|
12 | Nhà lưu niệm nhạc sĩ Lưu Hữu Phước và các nhạc sĩ nổi tiếng của quận Ô Môn | Q. Ô Môn | 30.000 | 30.000 |
|
13 | Trùng tu di tích Đình Thới An, quận Ô Môn, hạng mục xây mới bờ kè, hàng rào, nhà võ ca | Q. Ô Môn | 10.000 | 10.000 |
|
14 | Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật thành phố Cần Thơ (Giai đoạn 01) | Q. Bình Thủy | 100.000 | 100.000 |
|
15 | Chỉnh lý, trưng bày Bảo tàng thành phố Cần Thơ | Q. Ninh Kiều | 20.000 | 20.000 |
|
16 | Trang bị hệ thống âm thanh, ánh sáng, khung đèn sân khấu Trung tâm Văn hóa TP. Cần Thơ | Q. Ninh Kiều | 8.000 | 8.000 |
|
17 | Cải tạo, mở rộng Thư viện thành phố | Q. Ninh Kiều | 30.000 | 30.000 |
|
18 | Nhà văn hóa thanh niên tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 50.000 | 50.000 |
|
19 | Nhà văn hóa thiếu nhi tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 50.000 | 50.000 |
|
20 | Bia tưởng niệm di tích chiến thắng Lung Đưa (Ông Đưa) | H. Thới Lai | 15.000 | 15.000 |
|
II | Dự án cấp quận, huyện |
| 878.678 | 878.678 |
|
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Phong Điền (Giai đoạn 1) | H. Phong Điền | 11.891 | 11.891 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Thới Lai (Giai đoạn 1) | H. Thới Lai | 12.787 | 12.787 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cờ Đỏ (Giai đoạn 1) | H. Cờ Đỏ | 14.000 | 14.000 |
|
4 | Xây dựng các Trung tâm VHTT xã | Các huyện | 280.000 | 280.000 |
|
5 | Xây dựng nhà văn hóa - khu thể thao ấp | Các huyện | 560.000 | 560.000 |
|
2. Nguồn vốn xã hội hóa:
ĐVT: Triệu đồng
STT | DANH MỤC CÔNG TRÌNH | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
Nguồn XHH | ||||
| Tổng cộng: |
| 489.000 | 489.000 |
I | Dự án cấp thành phố |
| 180.000 | 180.000 |
1 | Đền thờ Bác Hồ tại khu di tích lịch sử - văn hóa Lộ Vòng Cung Cần Thơ | H. Phong Điền | 100.000 | 100.000 |
2 | Đền thờ các vua Hùng tại khu trung tâm thể dục thể thao quận Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 80.000 | 80.000 |
II | Dự án cấp quận, huyện |
| 309.000 | 309.000 |
1 | Khu vui chơi, giải trí quận Ninh Kiều | Q. Ninh Kiều | 40.000 | 40.000 |
2 | Khu vui chơi, giải trí quận Cái Răng | Q. Cái Răng | 30.000 | 30.000 |
3 | Khu vui chơi, giải trí quận Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 30.000 | 30.000 |
4 | Khu vui chơi, giải trí huyện Phong Điền | H. Phong Điền | 30.000 | 30.000 |
5 | 01 cơ sở chiếu phim tại quận Ninh Kiều | Q. Ninh Kiều | 25.000 | 25.000 |
6 | Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp xã tại 36 xã nông thôn mới | Các huyện | 144.000 | 144.000 |
7 | Khu văn hóa đa năng ngoài công lập | Phường Hưng Phú, quận Cái Răng | 10.000 | 10.000 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | DANH MỤC CÔNG TRÌNH | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | VỐN ĐẦU TƯ | |
NSĐP | NSTW | ||||
| Tổng cộng: |
| 3.010.000 | 2.910.000 | 100.000 |
I | Dự án cấp thành phố |
| 1.750.000 | 1.650.000 | 100.000 |
1 | Quảng trường thành phố Cần Thơ tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 60.000 | 60.000 |
|
2 | Tượng đài đồng chí Lê Duẩn và các danh nhân tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 65.000 | 65.000 |
|
3 | Trung tâm hội nghị và báo chí tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 80.000 | 80.000 |
|
4 | Khu công viên đa chức năng tại Khu Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Q. Cái Răng | 600.000 | 600.000 |
|
5 | Khu di tích mộ nhà thơ Phan Văn Trị | H. Phong Điền | 100.000 | 100.000 |
|
7 | Khu di tích lịch sử văn hóa chùa Nam Nhã | Q. Bình Thủy | 60.000 | 60.000 |
|
8 | Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật thành phố Cần Thơ (giai đoạn 02) | Q. Bình Thủy | 200.000 | 200.000 |
|
9 | Cải tạo Bảo tàng thành phố | Q. Ninh Kiều | 30.000 | 30.000 |
|
10 | Cải tạo, mở rộng nhà hát Tây Đô | Q. Ninh Kiều | 40.000 | 40.000 |
|
11 | Trùng tu di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 10.000 | 10.000 |
|
12 | Trùng tu di tích lịch sử Cơ quan Đặc ủy An Nam Cộng sản Đảng Hậu Giang | Q. Bình Thủy | 15.000 | 15.000 |
|
13 | Trùng tu di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Long Quang | Q. Bình Thủy | 10.000 | 10.000 |
|
14 | Trùng tu di tích lịch sử chùa Hội Linh | Q. Bình Thủy | 10.000 | 10.000 |
|
15 | Trùng tu di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Ông | Q. Ninh Kiều | 10.000 | 10.000 |
|
16 | Trùng tu di tích lịch sử mộ Thủ khoa Bùi Hữu Nghĩa | Q. Bình Thủy | 10.000 | 10.000 |
|
17 | Trùng tu di tích kiến trúc nghệ thuật Nhà thờ họ Dương | Q. Bình Thủy | 10.000 | 10.000 |
|
18 | Khu di tích lịch sử Địa điểm chuyển quân, trạm quân y tiền phương và nơi cất giấu vũ khí thuộc Lộ Vòng Cung Cần Thơ trong kháng chiến chống Mỹ | H. Phong Điền | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
19 | Khu di tích lịch sử chiến thắng ông Hào | H. Phong Điền | 20.000 | 20.000 |
|
20 | Trùng tu di tích Đình Thới An | Q. Ô Môn | 10.000 | 10.000 |
|
21 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Ban Chỉ huy tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở Cần Thơ (căn cứ Vườn Mận) | Q. Bình Thủy | 10.000 | 10.000 |
|
22 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa chùa Pôthi Somrôn | Q. Ô Môn | 10.000 | 10.000 |
|
23 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa Đình Thuận Hưng | Q. Thốt Nốt | 10.000 | 10.000 |
|
24 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa Linh Sơn Cổ Miếu | Q. Ô Môn | 10.000 | 10.000 |
|
25 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa Đình Thường Thạnh | Q. Cái Răng | 10.000 | 10.000 |
|
26 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa Hiệp Thiên Cung | Q. Cái Răng | 10.000 | 10.000 |
|
27 | Trùng tu di tích lịch sử văn hóa Nhà lồng Chợ Cần Thơ | Q. Ninh Kiều | 10.000 | 10.000 |
|
28 | Trùng tu di tích lịch sử Địa điểm thành lập Chi bộ An Hòa tại Đền thờ Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác | Q. Ninh Kiều | 10.000 | 10.000 |
|
29 | Trùng tu di tích lịch sử Giàn Gừa | H. Phong Điền | 30.000 | 30.000 |
|
| Dự án cấp quận, huyện |
| 1.260.000 | 1.260.000 |
|
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Phong Điền (giai đoạn 2) | H. Phong Điền | 50.000 | 50.000 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Thới Lai (giai đoạn 2) | H. Thới Lai | 50.000 | 50.000 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cờ Đỏ (giai đoạn 2) | H. Cờ Đỏ | 50.000 | 50.000 |
|
4 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận Ô Môn (giai đoạn 2) | Q. Ô Môn | 30.000 | 30.000 |
|
5 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 65.000 | 65.000 |
|
6 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận Thốt Nốt (Giai đoạn 2) | Q. Thốt Nốt | 50.000 | 50.000 |
|
7 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận Cái Răng | Q. Cái Răng | 65.000 | 65.000 |
|
8 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 2) | H. Vĩnh Thạnh | 50.000 | 50.000 |
|
9 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận Ninh Kiều (Giai đoạn 2) | Q. Ninh Kiều | 50.000 | 50.000 |
|
10 | Quảng trường quận Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 50.000 | 50.000 |
|
11 | Quảng trường quận Cái Răng | Q. Cái Răng | 50.000 | 50.000 |
|
12 | Quảng trường quận Ô Môn | Q. Ô Môn | 50.000 | 50.000 |
|
13 | Quảng trường quận Thốt Nốt | Q. Thốt Nốt | 50.000 | 50.000 |
|
14 | Quảng trường huyện Thới Lai | H. Thới Lai | 40.000 | 40.000 |
|
15 | Quảng trường huyện Vĩnh Thạnh | H. Vĩnh Thạnh | 40.000 | 40.000 |
|
16 | Quảng trường huyện Phong Điền | H. Phong Điền | 40.000 | 40.000 |
|
17 | Bảo tàng quận Ninh Kiều | Q. Ninh Kiều | 30.000 | 30.000 |
|
18 | Bảo tàng quận Cái Răng | Q. Cái Răng | 30.000 | 30.000 |
|
19 | Bảo tàng quận Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 30.000 | 30.000 |
|
20 | Bảo tàng quận Ô Môn | quận Ô Môn | 30.000 | 30.000 |
|
21 | Bảo tàng quận Thốt Nốt | quận Thốt Nốt | 30.000 | 30.000 |
|
22 | Bảo tàng huyện Phong Điền | H. Phong Điền | 30.000 | 30.000 |
|
23 | Bảo tàng huyện Vĩnh Thạnh | H. Vĩnh Thạnh | 30.000 | 30.000 |
|
24 | Bảo tàng huyện Thới Lai | huyện Thới Lai | 30.000 | 30.000 |
|
25 | Bảo tàng huyện Cờ Đỏ | huyện Cờ Đỏ | 30.000 | 30.000 |
|
26 | Cải tạo Thư viện quận Ninh Kiều | Q. Ninh Kiều | 10.000 | 10.000 |
|
27 | Thư viện quận Cái Răng | Q. Cái Răng | 25.000 | 25.000 |
|
28 | Thư viện quận Bình Thủy | Q. Bình Thủy | 25.000 | 25.000 |
|
29 | Thư viện quận Ô Môn | quận Ô Môn | 25.000 | 25.000 |
|
30 | Thư viện quận Thốt Nốt | quận Thốt Nốt | 25.000 | 25.000 |
|
31 | Thư viện huyện Phong Điền | H. Phong Điền | 25.000 | 25.000 |
|
32 | Thư viện huyện Vĩnh Thạnh | H. Vĩnh Thạnh | 25.000 | 25.000 |
|
33 | Thư viện huyện Thới Lai | huyện Thới Lai | 25.000 | 25.000 |
|
34 | Thư viện huyện Cờ Đỏ | huyện Cờ Đỏ | 25.000 | 25.000 |
|
2. Nguồn vốn xã hội hóa:
ĐVT: Triệu đồng
STT | DANH MỤC CÔNG TRÌNH | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | VỐN ĐẦU TƯ |
NGUỒN XHH | ||||
| Tổng cộng: |
| 218.000 | 218.000 |
I | Dự án cấp thành phố |
| 68.000 | 68.000 |
1 | Các khu dịch vụ tại Khu di tích lịch sử Địa điểm chuyển quân, trạm quân y tiền phương và nơi cất giấu vũ khí thuộc Lộ Vòng Cung Cần Thơ trong kháng chiến chống Mỹ | Huyện Phong Điền | 60.000 | 60.000 |
2 | Cơ sở 2 di tích Đặc ủy An nam Cộng sản Đảng | Quận Bình Thủy | 8.000 | 8.000 |
II | Dự án cấp quận, huyện |
| 150.000 | 150.000 |
1 | Khu vui chơi, giải trí quận Ô Môn | Q. Ô Môn | 30.000 | 30.000 |
2 | Khu vui chơi, giải trí quận Thốt Nốt | Q. Thốt Nốt | 30.000 | 30.000 |
3 | Khu vui chơi, giải trí huyện Thới Lai | Q. Thới Lai | 30.000 | 30.000 |
4 | Khu vui chơi, giải trí huyện Cờ Đỏ | H. Cờ Đỏ | 30.000 | 30.000 |
5 | Khu vui chơi, giải trí huyện Vĩnh Thạnh | H. Vĩnh Thạnh | 30.000 | 30.000 |
- 1Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Kế hoạch 6082/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 41-CTr/TU về "Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Kế hoạch hành động 130/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW, Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển Văn hóa, Thể thao Hà Tĩnh đến 2020, tầm nhìn 2030
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2005 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 6Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Kế hoạch 6082/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 41-CTr/TU về "Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Kế hoạch hành động 130/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW, Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển Văn hóa, Thể thao Hà Tĩnh đến 2020, tầm nhìn 2030
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 105/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực