Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày15 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh vàđối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòngvà tương đương (sau đây gọi là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng)thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố Huế (sau đây gọi là cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn chức danh quy định tại Quy định này là căn cứ để Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quy hoạch cán bộ, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm cán bộ nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của ngành Thanh tra.
2. Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm theo quy định.
Điều 3. Vị trí, chức trách
1. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh
a) Trưởng phòng: Là công chức lãnh đạo, quản lý, đứng đầu một phòng; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng để tham mưu, giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi địa bàn và lĩnh vực được phân công. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Phó Trưởng phòng: Là người giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng theo phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước pháp luật về kết quả thực hiện công việc được giao.
2. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở
a) Chánh Thanh tra Sở: Là công chức lãnh đạo, quản lý, đứng đầu Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Chánh Thanh tra Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật vềkết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Phó Chánh Thanh tra Sở: Là người giúp Chánh Thanh tra Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc phạm vi trách nhiệm của Thanh tra Sở và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở, trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
a) Chánh Thanh tra cấp huyện: Là công chức lãnh đạo, quản lý đứng đầu Thanh tra cấp huyện; có trách nhiệm giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo Thanh tra huyện tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Chánh Thanh tra cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Phó Chánh Thanh tra cấp huyện: Là người giúp Chánh Thanh tra cấp huyện phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc phạm vi trách nhiệm của Thanh tra huyện và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra cấp huyện, trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần yêu nước; tận tụy phục vụ nhân dân.
b) Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, năng động, sáng tạo; trung thực, khách quan, không cục bộ, bản vị, cơ hội cá nhân.
c) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có tinh thần tự phê bình và phê bình, được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
2. Năng lực công tác
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
b) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành; khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao, phát huy sức mạnh tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
d) Có khả năng làm Trưởng các đoàn thanh tra.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thanh tra nhà nước các cấp.
b) Nắm vững quy trình nghiệp vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
c) Am hiểu các lĩnh vực quản lý nhà nước, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương và đất nước.
4. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra.
b) Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Đạt tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên trở lên.
d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
e) Sử dụng thành thạo tin học văn phòng hoặc có chứng chỉ tin học văn phòng.
5. Tiêu chuẩn khác
a) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, không vi phạm quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
b) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
đ) Được đánh giá là công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian trước khi bổ nhiệm các chức danh được quy định tại Điều 5, Điều 6 của quy định này.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩnxem xét bổ nhiệm đối với chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Sở,Chánh Thanh tracấp huyện
Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra cấp huyện phải đạt tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 của Quy định này và các điều kiện cụ thể như sau:
Trường hợp là cán bộ, công chức đang giữ ngạch Thanh tra viên trở lên, có thời gian công tác trong các cơ quan thanh tra nhà nước từ đủ 05 năm trở lên hoặc đang làm nhiệm vụ thanh tra ở các cơ quan được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, có thời gian công tác thanh tra từ đủ 05 năm trở lên; trường hợp là cán bộ, công chức công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan Thanh tra nhà nước thì phải có thời gian ít nhất 05 năm giữ ngạch công chức tương đương ngạch thanh tra viên; trong đó, phải có thời gian giữ ngạch Thanh tra viên 03 năm trở lên.
2. Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng Chánh Thanh tra cấp huyện tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Điều 6. Tiêu chuẩn xem xét bổ nhiệm đối với chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tracấp huyện
Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
2. Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng Phó Chánh Thanh tra cấp huyện tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. ChánhThanh tra tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh Thanh tra; tham gia ý kiến thỏa thuận về việc điều động, luân chuyển Thanh tra viên thuộc Thanh tra Sở, Thanh tra cấp huyện.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra cấp huyện phải có văn bản thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
2. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Đối với trường hợp công chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện theo quy định trước đây mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Quy định này thì Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND cấp huyệncó trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để, công chức được đào tạo bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản phản ánh, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh và Sở Nội vụ) để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 60/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 99/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 60/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 99/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
- 12Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 105/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra