ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2006/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN CHƯ TY, HUYỆN ĐỨC CƠ ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng;
Xét đề nghị của UBND huyện Đức Cơ tại Tờ trình số 57/UBND-TNMT ngày 22/11/2006 và Báo cáo thẩm định số 55/BCTĐ-SXD ngày 17/11/2006 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Ty huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai đến năm 2020.
2. Địa điểm và ranh giới quy hoạch:
Địa điểm: thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
Giới cận:
+ Phía Bắc giáp xã Ia Kla, Ia Dơk.
+ Phía Nam giáp xã Ia Kriêng, Ia Phôn.
+ Phía Đông giáp xã Ia Kriêng, Ia Krêl.
+ Phía Tây giáp xã Ia Pnôn, Ia Kla.
3. Quy mô quy hoạch:
- Đến năm 2010: 10.000 dân, diện tích dự kiến 260 ha
- Đến năm 2020: 12.000 ÷ 15.000 dân, diện tích dự kiến 350 ha.
4. Tính chất: Thị trấn Chư Ty là đô thị loại V, là thị trấn huyện lỵ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục và an ninh quốc phòng của huyện Đức Cơ.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
5.1. Quy hoạch sử dụng đất toàn thị trấn đến năm 2020:
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (HA) | TỶ LỆ (%) |
I | Đất dân dụng đô thị | 350 | 87,5 |
1 | Đất ở | 102,161 | 25,54 |
2 | Đất công trình công cộng | 61,55 | 15,39 |
3 | Đất CVCX - TDTT | 59,653 | 14,91 |
4 | Đất di tích lịch sử | 9,140 | 2,29 |
5 | Đất giao thông | 117,496 | 29,37 |
II | Đất khác | 50 | 12,50 |
1 | Đất tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi | 5,030 | 12,6 |
2 | Đất quân sự | 3,350 | 0,84 |
3 | Đất dự kiến phát triển khu dân cư | 41,62 | 10,41 |
TỔNG DIỆN TÍCH | 400 | 100 |
5.2. Quy hoạch đất sử dụng đợt đầu (5 năm):
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI ĐỢT ĐẦU 5 NĂM
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (HA) | TỶ LỆ (%) |
I | Đất dân dụng đô thị | 260 | 86,67 |
1 | Đất ở | 62,611 | 20,87 |
2 | Đất công trình công cộng | 48,290 | 16,10 |
3 | Đất CVCX - TDTT | 43,873 | 14,62 |
4 | Đất di tích lịch sử | 7,840 | 2,61 |
5 | Đất giao thông | 97,386 | 32,46 |
II | Đất khác | 40 | 13,33 |
1 | Đất tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi | 5,030 | 1,68 |
2 | Đất quân sự | 0,910 | 0,30 |
3 | Đất dự kiến phát triển khu dân cư | 34,06 | 11,35 |
TỔNG DIỆN TÍCH | 300 | 100 |
6. Tổ chức không gian quy hoạch và kiến trúc cảnh quan:
- Trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 xây dựng tuyến giao thông đường tránh Quốc lộ 19 phía Bắc nhằm phân định ranh giới quy hoạch của thị trấn, đồng thời định hướng giới hạn khu vực nội thị của thị trấn.
- Lấy đường Quang Trung, Trần Hưng Đạo làm trục giao thông chính trong nội thị, nâng cấp một số tuyến giao thông hiện có như: Võ Thị Sáu, Phan Đình Phùng, Lý Thái Tổ, Kpa Klơng, Tăng Bạt Hổ và đầu tư xây dựng một số đường giao thông quy hoạch tại Khu tổ 1, tổ 4, tổ 6, tổ 7 để tạo nên một trung tâm hoàn chỉnh. Mở mới một số tuyến giao thông: tuyến 2, 3, dọc theo đường Quang Trung cho phù hợp với quỹ đất. Đặc biệt là khu vực phía Bắc, tây Bắc của thị trấn.
- Khu Trung tâm của thị trấn được phát triển trên cơ sở từ Trung tâm hiện có, đầu tư phát triển các CTCC mới nhằm phù hợp với chức năng của đô thị. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phía Bắc, tây Bắc thuộc đất cao su thành đất dân dụng: đất tiểu thủ công nghiệp, đất dự phòng phát triển thành khu dân cư mới.
- Trong khu vực nội thị bố trí bốn đơn vị ở, lấy nhà trẻ mẫu giáo làm hạt nhân cho đơn vị ở, mỗi đơn vị ở dự kiến quy mô 3.000 dân. Đề xuất mỗi đơn vị ở có 03 tổ dân phố, mỗi tổ đều có nhà họp riêng, công viên cây xanh kết hợp với khu sân chơi cho trẻ em. Đất ở mật độ cao được phân bố chủ yếu dọc theo các tuyến đường Quang Trung, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Kpa Klơng, Võ Thị Sáu... mật độ thưa dần về tuyến thứ 2, 3, của các Khu quy hoạch tổ 1, 4, 6, 7 phía tây Bắc và phía Nam đường Quang Trung ...
- Hnh thành khu Lâm Viên sinh thái xung quanh khu vực hồ thủy lợi, tạo thêm các quỹ đất cây xanh TDTT cục bộ tại các khu dân cư. Hoàn chỉnh khu công viên văn hóa tại ngã ba đường Quang Trung và đường Lý Thái Tổ gồm các hạng mục: TDTT, nhà rông văn hóa, hoa viên cây xanh, khu vui chơi trẻ em...
- Hình thành các quỹ đất dự phòng CTCC, dịch vụ, các khu dân cư mới.
- Hình thành các quỹ đất dự phòng 25 ha khu Tây Bắc của thị trấn.
- Hình thành khu nghĩa địa, bãi xử lý rác thải phía Nam thị trấn.
- Bố trí nhà máy xử lý nước thải phía Tây và phía Nam thị trấn, nhà máy cấp nước phía Đông giáp ranh hồ thủy lợi.
7. Hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông:
- Hình thành đường giao thông vành đai Bắc với chức năng là đường vành đai ngoài của khu vực đảm nhận lượng xe quá cảnh không có nhu cầu vào trung tâm. Tuyến đường với mặt cắt ngang chỉ giới xây dựng 35m, lòng đường 21m, dải cây xanh cách 2m, vỉa hè môi bên 5,5m, tương đương với đường cấp 2 miền núi (theo quy định bộ GTVT).
- Trục chính đường Quang Trung với mặt cắt ngang chỉ giới xây dựng 40m, lòng đường 21m, dải cây xanh cách 2m - 9m, vỉa hè mỗi bên 5m - 8m.
- Đường Tôn Đức Thắng, Kpa Klơng, Lý Thái Tổ mặt cắt ngang chỉ giới xây dựng 30m , lòng đường 14 - 24m, vỉa hè mỗi bên 5 - 8m.
- Đường Cách Mạng, Siu Bleh, Lê Lai mặt cắt ngang chỉ giới xây dựng 25m, lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 7,25m.
- Đường Tăng Bạt Hổ, Trần Phú, Nguyễn Văn Trỗi, Lê Lợi, Lê Duẩn, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Thái Học, Võ Thị Sáu, Phan Đình Phùng, Hai Bà Trưng, Trần Bình Trọng chỉ giới xây dựng 20m, lòng đường 10,5m , vỉa hè mỗi bên 4,75m.
- Trục giao thông chính trong các khu dân cư mới có chỉ giới xây dựng 27,5m đến 33m (theo bản đồ quy hoạch giao thông mặt cắt 2-2, mặt cắt 4a-4a).
- Đường giao thông trong khu dân cư có chỉ giới xây dựng 13,5m đến 16,5m (theo bản đồ quy hoạch giao thông mặt cắt 6-6, mặt cắt 7-7).
b. Quy hoạch cấp nước:
Hiện trạng thị trấn có trạm cấp nước với quy mô nhỏ, cấp cho khu vực trung tâm thị trấn. Đa số hộ gia đình dùng giếng đào là chính, cần xây thêm trạm cấp nước phía Tây thị trấn.
- Nguồn nước lấy từ hồ thủy lợi.
- Công suất cấp nước của nhà máy nước dự kiến sẽ là mạng vòng có đường kính D300, D250, D120, D100, để điều hòa áp lực và lưu lượng nước giờ cao điểm cần xây dựng thêm 02 trạm tăng áp trên mạng lưới đường ống.
Tổng công suất cấp nước cho toàn thị trấn; 2000 m3/ngày đêm
* Lưu ý;
- Lưu lượng nước chảy không tính vào công suất nhà máy nước mà chỉ dự trữ vào bể chứa tăng áp khi xảy ra hỏa hoạn nhằm giảm chi phí đầu tư.
- Bố trí mạng cấp nước mạng vòng.
- Trụ cứu hỏa cách nhau 200m.
c. Thoát nước mưa:
Xây dựng hệ thống mương thoát xây đá hộc B = 800 sâu 1000 và ống cống bê tông ly tâm có đường kính D1000 - D1500.
d. Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước của khu vực dự kiến quy hoạch sẽ sử dụng cống thoát nước chung một nửa (sử dụng hệ thống cống chung kết hợp với giếng ngăn tràn để tách nước bẩn ra khỏi hệ thống cống chung, khi đó nước mưa được đưa vào hệ thống cống chung được xả tràn ra suối, còn nước bẩn và một phần nước mưa được đưa vào hệ thống thu nước bẩn chính để đưa vào trạm xử lý nước thải). Xây dựng 04 trạm xử lý nước thải nằm phía Bắc, phía Nam và các bể xử lý sinh học khu vực tụ thủy, khe suối.
* Giai đoạn đầu:
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước chung cho thị trấn để thu toàn bộ nước thải và nước mưa ra khe suối. Tuy nhiên nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình và các công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ (bằng bề tự hoại có ngăn lọc) trước khi xả vào cống chung để thoát ra khe suối. Trước khi thoát ra khe suối, tại cửa xả bố trí các bể xử lý sinh học có nhiệm vụ lắng, cặn, chắn rác, xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (TCVN) trước khi thải ra suối.
- Tuyến cống thoát nước chung được xây dựng trên lề đường có độ sâu chôn cống tính từ đỉnh cống đến mặt đất khoảng 1000, hướng thoát nước về khe suối phía Đông Bắc, Nam của thị trấn...
* Giai đoạn dài hạn:
- Tuyến rãnh nhánh thu nước bẩn từ gom, tách nước bẩn vào cống thu nước bẩn chính được tính với lưu lượng thu nước thải chảy đầy 0,7 chiều cao rãnh và khi có mưa là chảy đầy cống ( Như vậy khi trời mưa hệ số thu nước là 1,3 lưu lượng nước thải bẩn lớn nhất) cống thu nước bẩn chính về trạm xử lý được tính với lưu lượng nước thải lớn nhất với hệ số là 1,3.
Toàn bộ nước thải và một phần nước mưa được đưa về khu vực trạm xử lý nước bẩn. Tại trạm xử lý nước, xây dựng 02 bể chứa dung dịch W1 - 800m3/ bể dự phòng khi mưa lớn và có van xả sự cố, dây chuyền xử lý nước thải bao gồm lý hóa và vi sinh, nước thải bảo đảm xả ra môi trường đạt tiêu chuẩn loại A - TCVN.
* Mạng lưới thoát nước:
- Cống thoát nước chung: Dùng cống bê tông ly tâm D = 1000, D = 1500 và mương xây có nắp đan BTCT B = 800. Riêng các đoạn qua đường có thể dùng BTCT chịu lực hoặc cống hộp tại chỗ.
- Hố ga tách nước bẩn đặt trước các cửa xả nước được xây gạch, nắp đan BTCT, kích thước mặt bằng 2mx2m và 3mx3m, chiều sâu trung bình : 2,5 - 3m.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với nước thải khu tiểu Thủ công nghiệp được xử lý cục bộ trong hàng rào nhà máy đạt tiêu chuẩn loại B - TCVN 5945 - 1995 mới được xả vào hệ thống chung đưa nước về khu xử lý nước thải tập trung rồi thải ra môi trường nước đạt tiêu chuẩn loại A - TCVN.
- Tại miệng xả của cống thoát nước chung phải được xây dựng lưới chắn rác.
- Rác thải được phân loại trong các hộ gia đình, rác hữu cơ và rác vô cơ riêng.
- Rác hữu cơ được thu gom hằng ngày bằng xe chuyên dùng, số lượng xe cần để thu gom rác n = 5 - 8 xe. Rác vô cơ một tuần thu gom một lần.
e. Cấp điện:
- Hiện tại toàn thị trấn được cấp điện từ TBA TG E41-110/22Kv Pleiku. Theo kế hoạch phát triển của ngành điện đến 2010 sẽ xây dựng đường dây 110Kv từ Ia Grai đến Ia Dom và hạ 1 trạm biến áp trung gian 30MVA 110/22Kv để cấp điện cho toàn huyện Đức Cơ và xuất khẩu được điện sang nước bạn Campuchia.
- Xây dựng mới và cải tạo khoảng 20 trạm biến áp 22/0,4 KV, gồm các trạm có công suất 160 KVA, 250 KVA, 400 KVA , 560 KVA...
- Cải tạo và xây mới khoảng 37km đường dây 22kV đi nổi, dây dẫn dùng cáp bọc A/XLPE/PVC-185 , A/XLPE/PVC-120 cho toàn tuyến 22kV trên địa bàn thị trấn.
Cải tạo và xây mới khoảng 46km các tuyến 0,4kV dùng cáp vặn xoắn LV-ABC-4*150, LV-ABV-4*120.
- Tổng điện năng tiêu thụ 12.5/9MWh trong 1 năm.
- Ở khu vực nội thị, các trục đường lớn, trong các khu công viên tập trung nên dùng cáp ngầm 0,4KV cấp điện chiếu sáng đi chung cột với mạng hạ áp.
- Trang thiết bị hệ thống chiếu sáng lắp đặt trên cột bê tông, thép, nhôm, dùng đèn cao áp thủy ngân, Sodium 220V-250W, các cột cách nhau 25m - 40m.
f. Mạng thông tin:
- Hiện tại đã phủ sang truyền hình.
- Thông tin liên lạc: Đến năm 2015 đạt chỉ tiêu 10 máy / 100 dân
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Đức Cơ chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan và UBND thị trấn Chư Ty tổ chức công bố quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện. Căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt để quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch, lập và phê duyệt các quy hoạch chi tiết xây dựng theo đúng quy định Nhà nước hiện hành.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đức Cơ; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bưu chính Viễn thông và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 3Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020, định hướng đến 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 6Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020, định hướng đến 2030
Quyết định 105/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Ty huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- Số hiệu: 105/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực