- 1Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ THỊNH LIỆT - HUYỆN THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/2000.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/2002/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 9 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt - huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội,
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính – Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Quy hoạch - Kiến trúc; Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND các phường, xã: Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai, Giáp Bát, Thịnh Liệt, Yên Sở, Định Công, Đại Kim, Hoàng Liệt; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ THANH LIỆT - HUYỆN THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2003/QĐ-UB, ngày 03 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
- Phạm vi quy hoạch: Khu vực quy hoạch nằm ở phía Nam Thành phố Hà Nội, thuộc giới hành chính của: xã Thịnh Liệt, Yên Sở, Định Công, Đại Kim, Hoàng Liệt (huyện Thanh trì) và phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai, Giáp Bát (quận Hai Bà Trưng)- Hà Nội.
- Phía Bắc tiếp giáp với các phường Giáp Bát, Tân Mai, Tương Mai và Hoàng Văn Thụ thuộc quận Hai Bà Trưng.
- Phía Tây tiếp giáp với các xã Định Công, Đại Kim thuộc huyện Thanh Trì.
- Phía Đông và Nam tiếp giáp với các xã Yên Sở và Hoàng Liệt thuộc huyện Thanh Trì và Công viên hồ Yên Sở.
- Quy mô đất đai: 3279202m2.
- Quy mô dân số (quy hoạch): 48856 người.
Điều 6: Khu vực xã Thịnh Liệt được quy hoạch thành các khu chức năng như sau: (Xem bản vẽ QH-05)
BẢNG KÝ HIỆU CÁC KHU CHỨC NĂNG TRONG KHU VỰC QUY HOẠCH
Số TT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu |
1 | - Đất ga lập tầu, bến bãi | GB, BX |
2 | - Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | CN, TTCN |
3 | - Đất an ninh, quốc phòng | AN, QP |
4 | - Đất công cộng thành phố, khu vực (kể cả trường phổ thông trung học) | CCTP, CCKV, PTTH |
5 | - Đất công cộng hỗn hợp | HH |
6 | - Đất cơ quan, trường đào tạo | CQ, DN |
7 | - Đất công viên, cây xanh khu vực | CXTP, CXKV |
8 | - Đất di tích lịch sử, văn hóa | DT, VH |
9 | - Đất cây xanh, nghĩa trang | NT |
10 | - Đất đường sông, kênh thoát nước | SS, LĐ |
11 | - Đất cây xanh cách ly kỹ thuật | CL |
12 | - Đất công cộng đơn vị ở | CCDV |
13 | - Đất trường mầm non | MN |
14 | - Đất trường tiểu học, trung học cơ sở | TH |
15 | - Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT | CXDV, CXTT |
16 | - Đất ở làng xóm đô thị hóa | LX |
17 | - Đất ở đô thị | NO |
18 | - Đất bãi đỗ xe | P |
Ngoài ra còn có đất đường quốc lộ, đường khu vực, phân khu vực, đường nhánh, đường vào nhà.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Tổng diện tích trong phạm vi quy hoạch: 3279202m2 (~327,92Ha). Trong đó:
Số TT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Số người dự kiến |
1 | Đất ga lập tầu, bến bãi | 381404 | 11,6 |
|
2 | Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | 185009 | 5,6 |
|
3 | Đất an ninh, quốc phòng | 30240 | 0,9 |
|
4 | Đất công cộng thành phố, Khu vực (kể cả trường PTTH) | 144434 | 4,4 |
|
5 | Đất công cộng hỗn hợp (Văn phòng, dịch vụ, ở cao cấp...) | 24055 | 0,7 | 504 |
6 | Đất cơ quan, trường đào tạo | 51485 | 1,6 |
|
7 | Đất công viên, cây xanh khu vực | 175237 | 5,3 |
|
8 | Đất di tích lịch sử, văn hóa | 4351 | 0,1 |
|
9 | Đất cây xanh, nghĩa trang | 26195 | 0,8 |
|
10 | Đất đơn vị ở | 1749722 | 53,4 | 48214 |
11 | Đất sông, kênh thoát nước | 85619 | 2,6 |
|
12 | Đất cây xanh cách ly C.TR kỹ thuật | 13629 | 0,4 |
|
13 | Đất đường quốc lộ 1A (giải phóng) | 74976 | 2,3 |
|
14 | Đất đường khu vực B=40m | 64232 | 2,0 |
|
15 | Đất đường phân khu vực B=17,5-37m | 268614 | 8,2 |
|
16 | Tổng cộng | 3279202 | 100,0 | 48856 |
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
Số TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đất công cộng đơn vị ở | 87288 | 5,0 |
|
2 | Đất trường mầm non | 59218 | 3,4 |
|
3 | Đất trường tiểu học và THCS | 99147 | 5,7 |
|
4 | Đất ở | 1218714 | 69,6 | 100,0 |
| Đất ở đô thị | 930189 |
| 76,3 |
| Đất ở làng xóm đô thị hóa | 288525 |
| 23,7 |
5 | Đất cây xanh, TDTT | 96249 | 5,5 |
|
6 | Đất đường nhánh, bãi đỗ xe | 189106 | 10,8 |
|
| Tổng cộng | 1749722 | 100,0 |
|
* Tổng dân số dự kiến: 48856 người
Trong đó:
+ Dân số hiện có: 20660 người
(Nằm trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch)
+ Dân số dự kiến đưa vào: 28196 người
(Kể cả dự án khu đô thị mới phía bắc hồ yên sở và dự án khu di dân tái định cư Đồng Tầu)
* Bình quân đất ở/người: 24,94m2/người
+ Đất ở làng xóm đô thị hóa: 48,26m2/người
+ Đất ở đô thị: 21,93m2/người
Điều 7: Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 327,9202Ha, gồm các khu chức năng:
1- Đất ga lập tầu, bến bãi (38,1404ha) bao gồm 2 ô số hiệu: I-1*, I-2.
2- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (18,5009ha) bao gồm các ô số hiệu từ II-1 đến II-17.
3- Đất an ninh - quốc phòng (3,024ha) gồm 3 ô số hiệu: II-1, III-2, III-3.
4- Đất công cộng thành phố, khu vực - kể cả trường phổ thông trung học (14,4434ha) gồm 4 ô số hiệu IV-1, IV- 2, IV- 3, IV- 4.
5- Đất công cộng hỗn hợp (2,4055ha) gồm 3 ô số hiệu: V-1, V-2, V-3.
6- Đất cơ quan, trường đạo tạo (5,1485) gồm các ô số hiệu từ VI-1 đến VI-9.
7- Đất công viên cây xanh khu vực (17,5237ha) gồm 2 ô số hiệu VII-1, VII-2.
8- Đất di tích lịch sử, văn hóa (0,4351ha) gồm các ô số hiệu từ VIII-1 đến VIII-7.
9- Đất cây xanh, nghĩa trang (2,6195ha) gồm các ô số hiệu từ IX-1 đến IX-5.
10- Đất đường sông, kênh thoát nước (8,5619ha) gồm 2 ô số hiệu XXI-1, XXI-2.
11- Đất cây xanh cách ly kỹ thuật (1,3629ha) gồm các ô số hiệu từ XXII-1 đến XXII-7.
- Đất đơn vị ở:
12+ Đất công cộng đơn vị ở (8,7288ha) gồm các ô số hiệu: X-1*, X-2*; XI-1; XII-1, XIII-1, XIII-2, XIII-3; XIV-1, XIV-2; XV-1, XV-2, XV-3, XV-4, XV-5, XV-6; XVI-1, XVI-2; XVII-1, XVII-2; XVIII-1; XIX-1, XIX-2.
13+ Đất trường mầm non (5,9218ha) gồm các ô số hiệu: XII-2, XIII-4, XIII-5; XIV-3, XIV-4; XV-7, XV-8, XV-9; XVII-3; XVIII-2; XIX-3; XX-1.
14+ Đất trường tiểu học và trung học cơ sở (9,9147ha) gồm các ô số hiệu: XIII-6, XIII-7, XIII-8; XIV-5; XV-10, XV-11, XV-12; XVII-4; XVIII-3; XIX-4; XX-2.
15+ Đất ở đô thị (93,0189ha) gồm các ô số hiệu: X-3, X-4*, X-5; XI-2 đến XI-4; XII-4 đến XII-7; XII-10 đến XIII-13; XIV-7 đến XIV-12; XV-15 đến XV-23; XVI-3, XVI-4; XVII-5 đến XVII-12; XVIII-4 đến XVIII-9; XIX-5 đến XIX-11; XX-3, XX-4, XX-5.
16+ Đất ở làng xóm đô thị hóa (28,8525ha) gồm các ô số hiệu: XII-3; XIII-9; XIV-6; XV-13, XV-14.
17+ Đất cây xanh, thể dục thể thao (9,6249ha) gồm các ô số hiệu: XII-8, XII-9; XIII-14 đến XIII-18; XIV-13, XIV-14, XIV-15; XV-24 đến XV-28; XVI-5, XVI-6; XVII-13, XVII-14; XVIII-10, XVIII-11, XVIII-12, XVIII-13; XX-16.
+ Đất đường nhánh, bãi đỗ xe (18,9106ha)
* Các chỉ tiêu về đất đai và xây dựng yêu cầu cụ thể cho từng ô đất được quy định trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất QH-05.
Điều 8: Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc khu vực quy hoạch:
Để thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu vực xã Thịnh Liệt - huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 được duyệt, việc quản lý về quy hoạch và kiến trúc theo từng khu vực căn cứ vào cơ cấu mạng lưới đường giao thông và quy hoạch chung sử dụng đất như sau:
+ Khu vực Ga Giáp Bát và khu đất phía Tây Ga Giáp Bát.
+ Khu vực giữa đường Trương Định và Quốc lộ 1A.
+ Khu vực dự kiến xây dựng khu đô thị mới.
+ Khu vực trung tâm công cộng phía Nam.
A/ Khu vực Ga Giáp Bát và khu đất phía Tây Ga Giáp Bát (diện tích: 542033m2):
Khu vực bao gồm Ga Giáp Bát và các công trình phụ trợ theo quy hoạch, Khu kho bãi dịch vụ cho xe buýt TP, các cơ sở sản xuất công nghiệp.
+ Đất ga lập tầu: I-1*, (Diện tích: 342694m2).
+ Đất công nghiệp và tiểu thủ CN: II-1*, II-2*, II-3*, II-4*, II-5*, II-6 (Tổng diện tích: 71000m2).
+ Đất an ninh, quốc phòng: III-1* (Diện tích: 14317m2).
+ Đất cơ quan, trường đào tạo: VI-1*, VI-2*, VI-7* (Tổng diện tích: 31101m2).
+ Đất công cộng đơn vị ở: X-1, X-2 (Tổng diện tích: 6109m2).
+ Đất ở đô thị: X-3, X-4, X-5 (Tổng diện tích: 76812m2).
- Khu Ga Giáp Bát và các công trình phụ trợ, khu kho bãi và dịch vụ xe buýt sẽ được thực hiện theo dự án riêng được phê duyệt.
- Các cơ quan, xí nghiệp sản xuất công nghiệp hiện có nếu tiến hành cải tạo và chuyển đổi chức năng sẽ xây dựng theo dự án được UBND TP đồng ý và phê duyệt.
- Các khu dân cư hiện có phù hợp quy hoạch sẽ tiến hành cải tạo chỉnh trang theo hướng dẫn của quy hoạch. Các khu nhà ở nằm trong phạm vi cải tạo xây dựng Ga Giáp Bát sẽ được di chuyển và tái định cư vào khu vực xây dựng đô thị mới.
- Mạng lưới đường giao thông khu vực, phân khu vực và đường nhánh được xây dựng theo quy mô mặt cắt ngang và thành phần đường theo quy hoạch được duyệt.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật xây dựng theo quy hoạch và được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông, tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
B/ Khu vực giữa đường Trương Định và Quốc lộ 1A (diện tích: 115259m2):
Khu vực này được giới hạn bởi đường Trương Định, Quốc lộ 1A và đường Đầm Hồng – Giáp Bát – Lĩnh Nam. Khu vực này có Bến xe phía Nam dành cho vận chuyển hành khách liên tỉnh đến Hà Nội. Khu trung tâm thương mại Đuôi Cá đang được xây dựng và các cụm dân cư nằm sát các tuyến đường QL 1A và đường Trương Định.
+ Đất bến bãi: I-2 (Diện tích: 38710m2).
+ Đất công viên, cây xanh khu vực: VII-2 (Diện tích: 11488m2).
+ Đất di tích lịch sử, văn hóa: VII-5 (Diện tích: 115m2).
+ Đất công cộng đơn vị ở: XI-1 (Diện tích: 9243m2).
+ Đất ở đô thị: XI-2, XI-3, XI-4 (Tổng diện tích: 55703m2).
- Khu vực Bến xe phía Nam về lâu dài cần di chuyển ra phía Nam, chuyển đổi phục vụ cho nhu cầu vận tải hành khách của nội thành. Việc cải tạo phải đảm bảo yêu cầu về mật độ XD và theo dự án được duyệt.
- Trung tâm thương mại Đuôi Cá được xây dựng đảm bảo chiều cao, mật độ xây dựng và theo dự án đã được phê duyệt.
- Các khu dân cư tập trung trong khu vực được hướng dẫn chỉnh trang và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Các cụm dân cư mặt đường được chỉnh trang cải tạo có hướng dẫn theo quy hoạch được duyệt hình thành tuyến phố dịch vụ thương mại, đảm bảo văn minh đô thị.
- Mạng lưới đường giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ các công trình công cộng, khu dân cư được xây dựng theo quy hoạch được duyệt đảm bảo cung cấp các nhu cầu về cấp điện, cấp nước, thoát nước, đảm bảo vệ sinh môi trường. Các đường giao thông nội bộ được cải tạo mở rộng đảm bảo yêu cầu đi lại, chữa cháy, vận chuyển cấp cứu và thu gom rác cho khu dân cư.
- Đất công viên cây xanh được tu bổ, quản lý sử dụng theo quy hoạch. Có thể xây dựng các công trình nhỏ, các Kiôt dịch vụ phục vụ nhu cầu của người sử dụng, mật độ xây dựng thấp (không quá 5%), công trình 1 tầng.
C/ Khu vực làng xóm cũ và khu giáp đường Trương Định (diện tích: 1336976m2):
Khu vực này giới hạn bởi đường QL1A và đường Trương Định ở phía Tây, khu nhà ở Tân Mai ở phía Bắc, tuyến đường phân khu vực rộng 30m ở phía Nam và phía Đông, phía Đông – Nam giáp với công viên Yên Sở đang xây dựng. Khu vực này có tuyến sông Sét và đường hai bên sông Sét cắt ngang qua khu quy hoạch. Trong khu vực này có dân cư làng xóm cũ của thôn Giáp Nhị, Giáp Tứ, một phần thôn Giáp Nhất và khu vực ao hồ và ruộng trũng phía Đông thôn Giáp Tứ và phía Nam thôn Giáp Nhị. Trong khu vực còn các cơ quan xí nghiệp, các cụm dân cư dọc theo mặt đường Trương Định và Quốc lộ 1A.
+ Đất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: II-7, II-8, II-9, II-10, II-11, II-12, II-13, II-14, II-15, II-16, II-17 (Tổng diện tích: 114009m2).
+ Đất công cộng hỗn hợp (văn phòng, dịch vụ, ở cao cấp...): V-1, V-3 (Tổng diện tích: 13568m2).
+ Đất cơ quan, trường đạo tạo: VI-3, VI-4, VI-5, VI-6, VI-8, VI-9 (Tổng diện tích: 20384m2).
+ Đất công viên, cây xanh khu vực: VII-1 (Diện tích: 163749m2).
+ Đất di tích lịch sử, văn hóa: VIII-1, VIII-2, VIII-3, VIII-4, VIII-6, VIII-7 (Tổng diện tích: 4236m2).
+ Đất cây xanh, nghĩa trang: IX-1, IX-2, IX-3, IX-4, IX-5 (Tổng diện tích: 26195m2).
+ Đất sông, kênh thoát nước: XXI-1, XXI-2 (Tổng diện tích: 85619m2).
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện: XXII-1, XXII-2 (Tổng diện tích: 4592m2).
+ Đất công cộng đơn vị ở: XII-1, XIII-1, XIII-2, XIII-3, XIV-1, XIV-2, XV-1, XV-2, XV-3, XV-4, XV-5, XV-6, XVI-1, XVI-2 (Tổng diện tích: 44155m2).
+ Đất trường mầm non: XII-2, XIII-4, XIII-5, XIV-3, XIV-4, XV-7, XV-8, XV-9 (Tổng diện tích: 29399m2).
+ Đất trường tiểu học: XIII-6, XV-10, XV-11 (Tổng diện tích: 19675m2).
+ Đất trường trung học cơ sở: XIII-7, XIII-8, XIV-5, XV-12 (Tổng diện tích: 30971m2).
+ Đất ở làng xóm đô thị hóa: XII-3, XIII-9, XIV-6, XV-13, XV-14 (Tổng diện tích: 288525m2).
+ Đất ở đô thị: XII-4, XII-5, XII-6, XII-7, XIII-10, XIII-11, XIII-12, XIII-13, XIV-7, XIV-8, XIV-9, XIV-10, XIV-11, XIV-12, XV-15, XV-16, XV-17, XV-18, XV-19, XV-20, XV-21, XV-22, XV-23, XVI-3, XVI-4 (Tổng diện tích: 437088m2).
+ Đất cây xanh, vườn hoa, thể dục thể thao: XII-9, XIII-14, XIII-15, XIII-16, XIII-17, XIII-18, XIV-13, XIV-14, XIV-15, XV-24, XV-25, XV-26, XV-27, XV-28, XVI-5, XVI-6 (Tổng diện tích: 54811m2).
- Các dự án cải tạo sông Sét, đường hai bên sông Sét và các công trình kỹ thuật đô thị, kênh Linh Đàm - hồ Yên Sở, công viên và hồ điều hòa Yên Sở và một số dự án về khu di dân, khu dãn dân tiếp tục thực hiện theo dự án và thiết kế được phê duyệt.
- Các cơ quan, xí nghiệp dọc theo mặt đường Trương Định và Quốc lộ 1A sẽ được cải tạo xây dựng theo dự án được phê duyệt, đảm bảo yêu cầu về mật độ xây dựng, chiều cao khống chế công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khu vực dân cư dọc theo đường Trương Định và Quốc lộ 1A sẽ được chỉnh trang cải tạo theo hướng dẫn đúng quy hoạch được duyệt, tạo mặt phố và hình thành tuyến phố có nhà ở và công trình dịch vụ thương mại mặt phố.
- Khu vực dân cư làng xóm cũ, các khu nhà ở cũ được cải tạo và xây dựng hệ thống đường giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu đất dịch vụ công cộng, cây xanh, sân chơi, các công trình hạ tầng xã hội, văn hóa, dịch vụ thương mại đảm bảo đô thị hóa khu vực dân cư làng xóm theo quy định và phù hợp Qui chuẩn xây dựng Việt Nam. Mạng lưới đường giao thông nội bộ được cải tạo đảm bảo đi lại, chữa cháy, vận chuyển cấp cứu, thu gom rác, bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị vào tận các hộ tiêu thụ. Cao độ san nền và hệ thống thoát nước được thiết kế phù hợp cao độ khống chế không gây úng ngập cục bộ cho khu vực dân cư làng xóm cũ và ô nhiễm môi trường.
- Nhà ở của dân trong khu vực làng xóm cũ, các khu tập thể được hướng dẫn cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, đảm bảo môi trường sống, không lấn chiếm đất mở đường và các công trình hạ tầng kỹ thuật dự kiến xây dựng theo quy hoạch.
- Các công trình hạ tầng xã hội như trường Mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, các công trình nhà văn hóa, câu lạc bộ, dịch vụ công cộng, dịch vụ xã hội được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ, phù hợp qui chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn thiết kế theo chuyên ngành. Các công trình này sẽ được xây dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng và dự án riêng được phê duyệt.
- Các khu đất trống, ao hồ nằm xen kẽ trong khu dân cư làng xóm cũ ( ngoài phạm vi mở đường và công trình kỹ thuật) sẽ chủ yếu được khai thác đưa vào xây dựng các công trình công cộng của địa phương, cây xanh, sân chơi cho khu dân cư và có thể sử dụng cho mục đích dãn dân cho địa phương.
- Khu vực đất trống phía Nam thôn Giáp Nhị và phía Đông thôn Giáp Tứ có qui mô đất lớn, gần các khu dân cư cũ. Theo qui hoạch dự kiến phát triển các khu nhà ở phục vụ dãn dân và di dân, xây dựng các công trình hạ tầng xã hội của địa phương, các công trình dịch vụ công cộng, thương mại theo qui hoạch được duyệt. Qui mô công trình, chiều cao xây dựng và mật độ xây dựng tuân thủ theo qui hoạch được duyệt.
- Trong khu vực này có một số cơ quan, xí nghiệp công nghiệp. Cần tiến hành điều tra về thực tế sử dụng đất các khu vực này để tiến hành thu hồi các cơ quan, xí nghiệp công nghiệp sử dụng đất không hiệu quả, lãng phí dành cho phát triển các dự án phục vụ kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động của địa phương, xây dựng các công trình công cộng, các công trình hạ tầng xã hội cho địa phương và khai thác hiệu quả quĩ đất hiện nay.
- Về một số nghĩa trang nằm trong địa phận thôn Giáp Nhị: trước mắt xác định cụ thể ranh giới nghĩa trang, xây dựng tường rào cách ly và trồng cây xanh và thực hiện các biện pháp kỹ thuật đảm bảo yêu cầu môi trường cho phát triển đô thị. Về lâu dài sẽ di chuyển đến các vị trí được quy hoạch xây dựng nghĩa trang của Thành phố theo Qui hoạch mạng lưới các nghĩa trang sẽ được phê duyệt.
D/ Khu vực dự kiến xây dựng khu đô thị mới ( diện tích: 503839m2):
Khu vực nằm phía Đông thôn Giáp Tứ, phía Bắc giáp đường vành đai 2,5, phía Tây giáp khu nhà ở Tân Mai, phía Nam là đường giao thông phân khu vực và công viên Yên Sở, phía Đông giáp khu vực xây dựng các công trình công cộng của Thành phố như chợ Đền Lừ, bãi xe tải Đền Lừ, khu vực dự kiến xây dựng công trình công cộng Thành phố.
+ Đất công cộng thành phố, khu vực ( kể cả trường PTTH): IV-2, IV-3, IV-4 (Tổng diện tích: 38640m2).
+ Đất công cộng hỗn hợp ( văn phòng, dịch vụ, ở cao cấp...): V-2 (Diện tích: 10487m2).
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện: XXII-3, XXII-4, XXII-5, XXII-6 (Tổng diện tích: 7237m2).
+ Đất công cộng đơn vị ở: XVII-1, XVII-2, XVIII-1, XIX-1, XIX-2 (Tổng diện tích: 27781m2).
+ Đất trường mầm non: XVII-3, XVIII-2, XIX-3, XX-1 (Tổng diện tích: 29819m2).
+ Đất trường tiểu học: XVII-4, XIX-4 (Tổng diện tích: 22935m2).
+ Đất trường trung học cơ sở: XVIII-3, XX-2 (Tổng diện tích: 25566m2).
+ Đất ở đô thị: XVII-5, XVII-6, XVII-7, XVII-8, XVII-9, XVII-10, XVII-11, XVII-12, XVIII-4, XVIII-5, XVIII-6, XVIII-7, XVIII-8, XVIII-9, XIX-5, XIX-6, XIX-7, XIX-8, XIX-9, XIX-10, XIX-11, XX-3, XX-4, XX-5 (Tổng diện tích: 304170m2).
+ Đất cây xanh, vườn hoa, thể dục thể thao: XVII-13, XVII-14, XVIII-10, XVIII-11, XIX-12, XIX-13, XX-16 (Tổng diện tích: 37204m2).
- Theo quy hoạch được phê duyệt, dự kiến xây dựng một khu đô thị đồng bộ, hoàn chỉnh bao gồm nhà ở cao tầng và nhà ở thấp tầng, các công trình công cộng quản lý hành chính và dịch vụ xã hội, dịch vụ thương mại, đồng bộ các công trình hạ tầng xã hội như trường Mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông trung học, đất cây xanh, bãi đỗ xe, đảm bảo cho nhu cầu của người dân đến ở và không sử dụng đến các công trình hạ tầng xã hội sẵn có của địa phương.
- Khu vực đô thị mới sẽ được thực hiện theo quy hoạch chi tiết và dự án được duyệt do UBND Thành phố giao cho chủ đầu tư thực hiện theo dự án được duyệt và các quy định của UBND Thành phố.
E/ Khu vực trung tâm công cộng phía Nam (diện tích: 107594 m2):
Theo quy hoạch khu vực này dự kiến phát triển thành khu trung tâm hành chính, công cộng phía Nam thành phố. Do vị trí nằm sát khu vực phía Bắc nút giao thông đường Pháp Vân đường tránh 1A, phía Nam tuyến kênh Linh Đàm - hồ Yên Sở. Khu vực dự kiến xây dựng các công trình trụ sở hành chính, công trình công cộng, dịch vụ cao tầng, bãi đỗ xe và các dịch vụ xã hội khác.
+ Đất trung tâm hành chính - công cộng phía Nam thành phố: IV-1 (Diện tích: 105794 m2).
+ Đất cách ly kỹ thuật: XXII-7 (Diện tích: 1800 m2).
- Công trình phải đảm bảo yêu cầu cách ly đối với đường và nút giao thông.
- Do mặt chính của trung tâm hành chính, công cộng phía Nam nằm sát tuyến kênh Linh Đàm - hồ Yên Sở, việc khai thác về lâu dài sẽ có những hạn chế do sự hoạt động của tuyến kênh này. Trước mắt có thể sử dụng kênh hở đảm bảo cho điều hòa nước các hồ phía Nam Thành phố (hồ Linh Đàm - hồ Yên Sở), về lâu dài có thể xem xét khả năng cống hóa tuyến kênh này phục vụ cho đường giao thông và diện tích bãi đỗ xe trước các công trình của trung tâm hành chính, công cộng phía Nam thành phố đồng thời đảm bảo yêu cầu thoát nước, yêu cầu vệ sinh môi trường trong khu vực hành chính và công cộng của khu vực.
Ngoài các yêu cầu về Quy hoạch - Kiến trúc cho các phân khu vực quy hoạch theo yêu cầu của quy hoạch được duyệt, một số yêu cầu chung về quản lý xây dựng như sau:
- Đối với các khu đất xây dựng mơi sẽ được thực hiện theo từng dự án riêng, song cần tuân thủ các yều về quy hoạch và các khống chế về kỹ thuật như: chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Các công trình xây dựng tại các điểm cạnh nút giao cắt các trục giao thông chính hoặc nằm trên các trục phố chính có thể xây dựng công trình cao tầng hơn quy định nhưng cần được xem xét theo từng dự án cụ thể và được cơ quan quản lý chấp thuận.
- Đối với khu vực làng xóm đô thị hóa cần tuân thủ các quy định theo Quyết định số 69/1999/QĐUB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (Sông Sét, kênh Linh Đàm, hồ Yên Sở và kênh mương bao, các tuyến giao thông, các tuyến cung cấp và xử lý hạ tầng kỹ thuật khác): Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Đối với các công trình công cộng cấp Thành phố, khu vực và khu ở: Khi thiết kế xây dựng: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và sân vườn trong khuôn viên công trình. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các công trình phục vụ công cộng cấp đơn vị ở như: trường học, nhà trẻ, mẫu giáo... khi thiết kế cân tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho trẻ em.
- Đối với khu vực đất cây xanh cách ly, dự phòng: Tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
- Các công trình di tích lịch sử và tôn giáo tín ngưỡng được bảo tồn tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của Nhà nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hóa và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở. Trong ô đất này được phép xây dựng công trình với chức năng phục vụ thể thao, nghỉ ngơi thư dãn nhưng mật độ xây dựng ≤5%. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
- Các khu nhà ở cao tầng tầng 1 được sử dụng cho mục đích công cộng, kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại... theo quyết định 123/2001/QĐUB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội. Phải có kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.
Tuyến đường sắt Bắc Nam tiếp tục được xây dựng, cải tạo để phục vụ giao thông nội bộ thành phố, chiều dài khoảng 1600m. Ga Giáp Bát nằm trên tuyến đường sắt Bắc Nam, diện tích khoảng 11,0 ha chiều dài nền ga khoảng 880 m.
- Đường Vành đai 3: Nằm ở phía Nam xã Thịnh Liệt, xây dựng trên cở sở đường Pháp Vân - Khuyến Lương với mặt cắt ngang dự kiến rộng 70m. Đối với khu vực xã Thịnh Liệt không tính tuyến đường này.
- Các đường cấp khu vực:
+ Đường Đầm Hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam: Chiều dài tuyến cắt qua khu vực quy hoạch (Hai đoạn tuyến), chiều dài khảng 1320m với mặt cắt ngang điển hình là.
+ Phố Trương Định: Có chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 720m, mặt cắt ngang rộng.
- Các đường phân khu vực:
+ Đường phân khu vực: Đoạn 4-7-8-9-32-36-14-15; 14-16-17-18; 9-10-11-12. Có mặt cắt ngang đường rộng 30m, tổng chiều dài khoảng 3720m.
+ Đường phân khu vực: Đoạn 43-17-42-41-40; 39-38-37-40-34-35-36; 14-44. Đây là các tuyến đường trong khu vực xã để nối với các đường cấp thành phố hiện có. Mặt cắt ngang đường rộng 21,5m - 22, tổng chiều dài khoảng 3720m. Trong đó đoạn tuyến 15-14-36-32-9-10-11-12 đã được xác định theo quy hoạch chi tiết Công viên hồ Yên Sở, tỷ lệ 1:500.
- Các tuyến đường phân khu vực khác:
+ Đường đoạn 29-40 do dân cư dầy đặc nên chỉ mở rộng 17,5m.
+ Tuyến đường phân khu vực chạy theo tuyến điện 110KV đoạn 7-26-27. Trong đó lòng đường dự kiến mở rộng 11,25m, hai hè mỗi bên rộng 4,5m.
+ Tuyến đường phân khu vực chạy theo tuyến điện 110KV (Nằm ở hai phía tuyến điện) đoạn 8-28-29. Trong đó dự kiến hai lòng đường rộng 7,5m, hai hè mỗi bên rộng 5,0m và giải phân cách trung tâm rộng 5,0m để đủ chỗ bố trí tuyến điện 110Kv hiện có.
+ Tuyến đường phân khu vực ở phía Tây ga Giáp Bát; Đoạn 1-23-22. Trong đó dự kiến lòng đường rộng 15,0m và hai hè mỗi bên rộng 4,5m.
- Các tuyến đường nội bộ:
+ Tại khu làng xóm hiện có, các đường thôn xóm được cải tạo nâng cấp mở rộng tối đa. Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy, cứu hỏa, cứu thương....
+ Các tuyến đường nhánh tại khu xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 13,5m - 17,5m. Khoảng cách giữa các ngả giao nhau giữa các đường nhánh và các đường thành phố, khu vực xung quanh ( chủ yếu là các ngã ba) cũng từ 150 - 250m. Chỉ cho phép rẽ trái tại nút giao thông các đường khu vực và đường nhánh theo nguyên tắc đảm bảo khoảng cách giữa các nút có rẽ trái từ 400 - 500m trở lên.
- Các công trình phục vụ giao thông:
+ Bến xe liên tỉnh phía Nam của thành phố, đây là bến xe đầu mối quan trọng đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh theo quy hoạch lâu dài. Quy mô đất dự kiến xây dựng theo dự kiến là 38.710M² (Trong đó diện tích đang sử dụng là 35.193M²).
+ Trong khu vực làng xóm bãi đỗ xe được tổ chức dọc theo các tuyến đường nhánh, kết hợp với dải cây xanh cách ly và trên tuyến mương tiêu khi đã cống hóa. Các bãi và ga ra đỗ xe đối với khu nhà cao tầng, khu nhà vườn còn lại được bố trí trong khuôn viên và trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng, phục vụ cho khoảng 60% nhu cầu.
+ Mối quan hệ giữa các khu dân cư đối với người đi bộ cần xây dựng các cầu vượt đi bộ qua đường cấp thành phố. Với khoảng cách hai đường đi bộ ≥500m. Việc liên hệ giữa các khu quy hoạch bằng phương tiện cơ giới qua đường Vành đai 3 sẽ thông qua các hầm chui dân sinh.
Điều 10: San nền, thoát nước mưa
a- San nền: Cao độ san nền được đảm bảo cho hệ thống thoát nước làm việc được tốt. Đồng thời bảo đảm độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m ÷ 0,7m. Các ô đất được san nền theo hướng dốc từ tâm ô đất ra các trục đường xung quanh. Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của tim đường. Lưu ý tới các cao độ hiện nay của các khu vực làng xóm dân cư đang tồn tại nhất là khu vực làng xóm hai bên sông Sét. Phù hợp với cao độ tại các điểm đã thiết kế trong các dự án trước đây và hiện nay như quy hoạch san nền thoát nước mưa huyện Thanh Trì, khu di dân tái định cư Đồng Tầu, khu đô thị mới Thịnh Liệt v.v...
- Trong dự án này chỉ tính khối lượng đắp nền cho các khu đô thị, các khu vực cây xanh và công trình công cộng mà thành phố đầu tư, các khu vực do cơ quan sẽ do các chủ đầu tư tính toán trên cơ sở cao độ khống chế tại tim đường xung quanh.
- Tính toán khối lượng đắp nền: Được tính trên cơ sở chiều cao đắp trung bình trong ô đất x diện tích của ô đất đó.
Trong khu vực xã Thịnh Liệt có 12 khu vực phải san nền và các khu vực này được thống kê trong bảng phụ lục SN và bảng tổng hợp khối lượng (bản vẽ QH - 07B2).
b- Thoát nước mưa:
Thoát nước trong khu vực được chia thành 3 lưu vực:
1. Lưu vực Ga Giáp Bát và phố Định Công: Khoảng 57,6 ha.
2. Lưu vực đường Giải Phóng đến sông Sét: Khoảng 131 ha.
3. Lưu vực phía Đông sông Sét: Khoảng 138 ha.
* Một số khu vực nhà dân ở gần sông Sét được thoát vào các hệ thống rãnh xây hiện có và chảy vào các đường cống Φ = 800 mm chạy theo đường quy hoạch chạy dọc theo sông Sét.
Một số khu vực nằm trong dự án khu công viên Yên Sở được thoát vào cống trong dự án riêng.
- Mạng lưới công thoát nước:
+ Các tuyến cống chính có kích thước Φ = 1000 - Φ = 2000mm (cống tròn) xây dựng dọc theo các đường thành phố, đường khu vực, đường phân khu vực và đường nhánh chính.
+ Các tuyến cống nhánh có kích thước Φ = 800 - Φ = 1250mm (cống tròn) xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh chính.
- Cao độ đáy cống và đỉnh cống được tính toán trên cơ sở mực nước cao nhất tại hồ Yên Sở là + 4,50.
- Độ dốc của sông Sét, sông Kim Ngưu và sông Lừ: i = 0,0002
- Trong tính toán cao độ của đáy cống có cân nhắc và dung hòa với cao độ của làng xóm hai bên sông để tính toán các tuyến rãnh xây hiện có của khu dân cư có thể thoát vào các tuyến cống của thiết kế trong dự án này.
- Hệ thống thoát nước khu vực xã Thịnh Liệt là hệ thống cống riêng.
- Tổng cộng chiều dài đường cống Φ = 800mm ÷ Φ = 2000mm = 11.995m
Điều 11: Hệ thống cấp nước
a- Nguồn nước:
Nguồn nước cung cấp cho khu vực xã Thịnh Liệt được lấy từ tuyến ống truyền dẫn Φ600mm hiện có trên đường Giải Phóng và Φ600mm dự kiến trên đường quy hoạch ở phía Bắc Hồ Yên Sở do nhà máy nước Pháp Vân và nhà máy nước Nam Dư đang xây dựng.
b- Mạng lưới:
Các ống truyền dẫn Φ600mm hiện có trên đường Giải Phóng và Φ600mm đặt trên đường quy hoạch ở phía Bắc Hồ Yên Sở.
Các tuyến ống phân phối chính đường kính tuyến ống Φ225mm, Φ 160mm, Φ 110mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn Φ600mm do nhà máy nước Pháp Vân và nhà máy nước Nam Dư cung cấp.
Trong khu vực được chia thành 9 ô quy hoạch nhỏ:
* Ô số 1: Phía Tây đường Giải Phóng.
* Ô số 2: Phía Đông đường Giải Phóng.
* Ô số 3: Làng Giáp Nhị và Giáp Tứ.
* Ô số 4: Khu nhà ở thấp tầng Tân Mai - Thực hiện theo dự án đã thiết kế.
* Ô số 5: Giáp Lục - Tân Mai.
* Ô số 6: Khu đô thị Thịnh Liệt - Thực hiện theo dự án đã thiết kế.
* Ô số 7: Phía Đông khu đô thị Thịnh Liệt.
* Ô số 8: Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, dãn dân, khu Đồng Tầu.
* Ô số 9: Khu di dân cầu Thanh Trì, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công cộng thành phố.
Mạng lưới ống thiết kế được tính toán dùng nguồn nước trực tiếp của Thành phố, công trình cao tầng cần xây dựng trạm bơm bể chứa, tại khu đất đã được cấp, hoặc trong công trình xây dựng.
Mạng lưới ống phân phối chính là ống nhựa P.V.C có đường kính Φ225mm, Φ 160mm, Φ 110mm.
Khu vực làng xóm được bố trí các tuyến ống để cấp nước theo các trục đường hiện nay cho các hộ trong khu vực dân cư làng xóm cũ.
Trạm cấp nước có công xuất khoảng 500m3/ngày.đêm được xây dựng Tại thôn Giáp Tứ theo chương trình nước sạch nông thôn, trong thời gian quá độ vẫn duy trì và tiếp tục sử dụng với điều kiện đảm bảo vệ sinh về tiêu chuẩn dùng nguồn nước sạch.
- Những tuyến ống nước cũ khi tận dụng cần kiểm tra chất lượng ống trước khi đấu nối vào hệ thống ống nước mới.
c- Cấp nước chữa cháy:
Việc cấp nước chữa cháy cho khu vực xã Thịnh Liệt được tuân thủ và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã được ban hành năm 1977.
Điều 11: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện.
a- Cấp điện:
- Nguồn điện cao thế cấp cho khu vực xã Thịnh Liệt được lấy từ 2 trạm 110/22KV: Mai Động (hiện có) 2x63MVA và Linh Đàm (dự kiến xây mới) 2x40MVA. Sử dụng cấp điện áp 22KV để cấp điện cho các phụ tải trên địa bàn khu vực xã Thịnh Liệt. Mạng lưới 22KV là mạch vòng, vận hành hở, mỗi trạm 22/0,4KV.
- Các tuyến điện trong các khu quy hoạch mới được thiết kế đi ngầm.
- Các khu vực hiện đang sử dụng các cấp điện áp 35KV, 6KV sẽ thay thế dần bằng cấp điện áp 22KV và chuyển dần các đường dây nổi thành cáp ngầm.
- Các khu vực có quy hoạch ổn định các trạm biến thế được thiết kế kiểu trạm xây, các trạm treo có thể tạm áp dụng cho các khu vực làng xã.
b- Thông tin bưu điện:
Mạng lưới thông tin của khu vực được phục vụ từ 2 tổng đài điều khiển: Giáp Bát hiện có: 62.000 số, một tổng đài vệ tinh dự kiến xây mới 7000 số. Vị trí tổng đài vệ tinh chỉ xác định sơ bộ. Vị trí chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp trong phạm vi ô đất trong các đồ án tiếp theo.
Hệ thống các tổng đài điều khiển, tổng đài vệ tinh được liên hệ với nhau bằng mạch vòng truyền dẫn cáp sợi quang tốc độ cao, mạng cáp gốc, thuê bao cũng được sử dụng bằng sợi cáp quang. Tổng dung lượng khu vực: 11.495 số
Mạng cáp quang thuê bao đảm bảo dung lượng đáp ứng được nhu cầu phát triển các loại hình dịch vụ mới và mạng thuê bao sử dụng phương thức truy cập cáp sợi quang trên mạng đến năm 2020, thay thế dần hệ thống cáp đồng hiện có nhằm nâng cao chất lượng thông tin.
Nâng cấp mở rộng hiện đại hóa mạng bưu cục phục vụ trên địa bàn xã ( giảm bán kính phục vụ các bưu cục). Mở nhiều dịch vụ mới về bưu chính nhằm phục vụ mọi nhu cầu bưu chính trên địa bàn huyện.
Điều 12: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
a- Thoát nước bẩn:
Khu vực xã Thịnh Liệt huyện Thanh Trì được phân chia thành 2 lưu vực:
- Lưu vực 1: Phía Đông giáp đường 1, phía Nam giáp hồ Linh Đàm, phía Tây giáp khu xây dựng mới Đại Kim - Định Công có diện tích quy hoạch khoảng 54,2 ha. Tập trung vào khu xử lý Yên Xá.
- Lưu vực 2: Phía Tây giáp đường 1, phía Đông giáp sông Kim Ngưu, phía Nam giáp đường vành đai 3. Có diện tích quy hoạch khoảng 273,72 ha. Tập trung vào trạm xử lý Yên Sở.
Mạng lưới các trạm xử lý chính được phân bổ cụ thể như sau: trạm Yên Xá công xuất 147.800m3/ng.đ; trạm Yên Sở công xuất 113.600m3/ng.đ. Qui mô về đất đai cho xây dựng các trạm xử lý sẽ được xác định cụ thể ở các tỷ lệ lớn hơn. Xung quanh các trạm bơm và trạm xử lý cần trồng cây xanh cách ly theo tiêu chuẩn quy phạm.
Mạng đường cống thoát nước bẩn trong khu vực xã Thịnh Liệt huyện Thanh Trì được thiết kế là hệ thống cống riêng đấu nối với hệ thống thoát nước bẩn của thành phố: Mạng lưới chính, được bố trí dọc theo đường quy hoạch dẫn nước bẩn về các trạm bơm chuyển bậc, sau đó được bơm chuyển vào các đường cống áp lực để về các trạm xử lý thành phố. Đối với các khu vực xây dựng theo các dự án, hệ thống cống thoát nước bẩn sẽ được thiết kế riêng nhưng phải đảm bảo các điều kiện khống chế của hệ thống thoát nước bẩn chung của thành phố và khu vực. Đối với các làng xóm nằm trong khu vực đường làng được chỉnh trang và cải tạo giải quyết thoát nước bẩn cho các hộ dân cư và thoát ra tuyến cống thoát nước bẩn dọc sông Sét. Đối với khu công nghiệp, nước thải sản xuất phải được xử lý trong từng nhà máy, xí nghiệp. Nước thải sau xử lý phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường cho phép mới được thoát vào hệ thống thoát nước bẩn chung của khu vực và thành phố.
Hệ thống cống thoát nước bẩn chính được tính toán thủy lực và phân chia lưu vực về trạm bơm. Chiều dài cống tự chảy được bố trí để đảm bảo độ sâu chôn cống không vượt quá các điều kiện khống chế cho phép.
b- Rác thải:
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
- Rác thải được thu gom tạo thuận lợi cho mọi đối tượng vào đúng nơi quy định.
- Trên địa bàn huyện tại xã Tả Thanh Oai đã được thành phố phê duyệt xây dựng nhà máy xử lý rác thải vi sinh công suất: 300 tấn/ngày. Khi nhà máy xây dựng xong sẽ được đưa vào sử dụng cho huyện Thanh Trì và cho các vùng phụ cận.
- Rác thải từ các công trình cao tầng được tập trung tại các khu vực riêng, nhà ở thấp tầng được thu gom theo giờ. Ngoài ra cần bố trí thêm các thùng rác công cộng để đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các công trình công cộng thành phố.
- Trên các trục đường có mặt cắt ngang B>13m cần đặt các thùng rác con công cộng khoảng cách của các thùng rác từ 60m - 80m/1 thùng để dân thuận tiện bỏ rác.
- Đối với rác thải công nghiệp: Phương thức thu gom đối với loại rác này tùy theo chủng loại sẽ được thu gom vào các công tơ nơ hoạc các thiết bị riêng. Sau đó tổ chức vận chuyển tới nơi quy định của thành phố. Ngoài ra các nhà máy công nghiệp còn có các loại bụi, tiếng ồn đến các khu dân cư. Nếu các nhà máy có các loại bụi trên quá tiêu chuẩn quy định thì phải xử lý cục bộ trước khi thải ra môi trường theo tiêu chuẩn quy định (Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh TCVN 5937 - 1995). Nếu xí nghiệp nào không đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định sẽ có biện pháp xử lý theo luật định.
Điều 14: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- UBND quận Hai Bà Trưng.
- UBND huyện Thanh Trì.
- 1Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 105/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt - huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 105/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực