- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2007 xếp loại đường tỉnh lộ để xác định tính cước vận tải đường bộ năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1047/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 08 tháng 05 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản của Bộ Xây dựng: Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 93/TTr-SXD ngày 02 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố định mức công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La (Có định mức kèm theo).
Điều 2. Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La công bố kèm theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các Chủ đầu tư; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La)
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
- Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc xếp loại đường tỉnh lộ để xác định tính cước vận tải đường bộ năm 2007;
- Một số văn bản pháp quy và tài liệu có liên quan khác.
II. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí vận chuyển đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng đến hiện trường công trình trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Đối với công trình đặc thù có yêu cầu tổ chức cung cấp và dự trữ vật liệu phục vụ xây dựng công trình thì phải lập phương án vận chuyển cụ thể.
3. Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không bao gồm các hao phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
4. Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh bằng hệ số như sau:
Loại đường | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 |
Hệ số điều chỉnh (ki) | k1 = 0,57 | k2 = 0,68 | k3 = 1,00 | k4 = 1,35 | k5 = 1,50 | K6 =2,00 |
Bảng phân loại đường theo quy định hiện hành
5. Định mức công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô cho các phạm vi vận chuyển (L) ≤ 1km; ≤ 5km; ≤ 10km; ≤ 15km; ≤ 20km và 1km tiếp theo phạm vi > 20km, được xác định như sau:
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 1km = Đm1 x ki
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 5km = Đm2 x (Li x ki)
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm3 x (Li x ki)
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 15km = Đm4 x (Li x ki)
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 20km = Đm5 x (Li x ki)
- Vận chuyển tiếp theo phạm vi: L > 20km = Đm6 x (L’i x ki)
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.
Đm2: Định mức vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 5km.
Đm3: Định mức vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 10km.
Đm4: Định mức vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 15km.
Đm5: Định mức vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 20km.
Đm6: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi > 20km.
ki: Hệ số điều chỉnh loại đường i (i = 1 ÷ 6).
Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường i.
L’i: Cự ly vận chuyển > 20km tương ứng với loại đường i.
AM.22000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m3/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cự ly tiếp theo phạm vi >20km |
AM.2211 | Vận chuyển cát xây dựng | Ô tô 5 tấn | ca | 0,017 |
AM.2212 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,014 | |
AM.2213 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,012 | |
AM.2214 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,011 | |
AM.2215 | Ô tô 22 tấn | ca | 0,005 | |
AM.2216 | Ô tô 27 tấn | ca | 0,004 | |
AM.2221 | Vận chuyển đá dăm các loại | Ô tô 5 tấn | ca | 0,018 |
AM.2222 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,016 | |
AM.2223 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,013 | |
AM.2224 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,012 | |
AM.2225 | Ô tô 22 tấn | ca | 0,006 | |
AM.2226 | Ô tô 27 tấn | ca | 0,005 | |
| 6 |
AM.23000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cự ly tiếp theo phạm vi >20km |
AM.2311 | Vận chuyển xi măng bao | Ô tô 5 tấn | ca | 0,013 |
AM.2312 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,010 | |
AM.2313 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,008 | |
AM.2314 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,007 | |
AM.2315 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,006 | |
AM.2316 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,005 | |
AM.2321 | Vận chuyển sắt, thép các loại | Ô tô 5 tấn | ca | 0,011 |
AM.2322 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,009 | |
AM.2323 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,007 | |
AM.2324 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,006 | |
AM.2325 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,005 | |
AM.2326 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,004 | |
| 6 |
AM.31000 VẬN CHUYỂN CẤU KIỆN BÊ TÔNG, TRỌNG LƯỢNG P≤200Kg BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cự ly tiếp theo phạm vi >20km |
AM.3101 | Vận chuyển cấu kiện bê tông, trọng lượng P≤200kg | Ô tô 5 tấn | ca | 0,011 |
AM.3102 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,009 | |
AM.3103 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,007 | |
AM.3104 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,006 | |
AM.3105 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,005 | |
AM.3106 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,004 | |
| 6 |
AM.32000 VẬN CHUYỂN ỐNG CỐNG BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cự ly tiếp theo phạm vi >20km |
AM.3201 | Vận chuyển ống cống bê tông | Ô tô 7 tấn | ca | 0,011 |
AM.3202 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,009 | |
AM.3203 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,008 | |
AM.3204 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,007 | |
AM.3205 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,006 | |
| 6 |
AM.33000 VẬN CHUYỂN CỌC, CỘT BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cự ly tiếp theo phạm vi >20km |
AM.3301 | Vận chuyển cọc, cột bê tông | Ô tô 7 tấn | ca | 0,010 |
AM.3302 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,008 | |
AM.3303 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,007 | |
AM.3304 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,006 | |
AM.3305 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,005 | |
|
|
|
| 6 |
AM.34000 VẬN CHUYỂN GẠCH, NGÓI LỢP BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển gạch, ngói lợp đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trong phạm vi ≤1km | Trong phạm vi ≤5km | Trong phạm vi ≤10km |
AM.3401 | Vận chuyển gạch, ngói lợp | Ô tô 5 tấn | ca | 0,072 | 0,033 | 0,027 |
AM.3402 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,059 | 0,027 | 0,022 | |
AM.3403 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,045 | 0,021 | 0,017 | |
AM.3404 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,036 | 0,017 | 0,014 | |
AM.3405 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,032 | 0,014 | 0,012 | |
AM.3406 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,027 | 0,012 | 0,010 | |
| 1 | 2 | 3 |
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trong phạm vi ≤15km | Trong phạm vi ≤20km | Cự ly tiếp theo phạm vi >20km |
AM.3401 | Vận chuyển gạch, ngói lợp | Ô tô 5 tấn | ca | 0,023 | 0,022 | 0,016 |
AM.3402 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,019 | 0,018 | 0,013 | |
AM.3403 | Ô tô 10 tấn | ca | 0,015 | 0,014 | 0,010 | |
AM.3404 | Ô tô 12 tấn | ca | 0,012 | 0,011 | 0,008 | |
AM.3405 | Ô tô 15 tấn | ca | 0,010 | 0,009 | 0,007 | |
AM.3406 | Ô tô 20 tấn | ca | 0,009 | 0,008 | 0,006 | |
| 4 | 5 | 6 |
- 1Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quyết định công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng đường sông, đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định 253/QĐ-UBND công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2020 về định mức vật liệu xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa sử dụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2007 xếp loại đường tỉnh lộ để xác định tính cước vận tải đường bộ năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quyết định công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng đường sông, đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định 253/QĐ-UBND công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2020 về định mức vật liệu xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa sử dụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2019 công bố định mức công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1047/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực