Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1046/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 19 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU DO HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT ĐỐI VỚI 06 ĐIỂM THUỘC QUYẾT ĐỊNH SỐ 807/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tưng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhim môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn cả nước;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Căn cứ Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Nghệ An Phê duyệt Đề án: Điều tra, đánh giá khu vực đt bị ô nhim tồn lưu do hóa chất bảo vệ thực vật; lập phương án xử lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với 06 điểm thuộc Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 03/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Công văn s426/TCMT-QLCL ngày 22/02/2021 của Tổng Cục Môi trường về việc góp ý đối với phương án xử lý, cải tạo phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1975/TTr-STNMT ngày 14/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án xử lý, cải tạo phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu do hóa chất bảo vệ thực vật đối với 06 điểm thuộc Quyết định số 807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung chính sau:

1. Tên phương án: Phương án xử lý, cải tạo phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu do hóa chất bảo vệ thực vật đối với 06 điểm thuộc Quyết định số 807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.

3. Đơn vị tư vấn lập phương án: Công ty Cổ phần Thương mại xây dựng quốc tế Hoàng Long.

4. Mục tiêu:

Hoàn thành việc xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường và quản lý bền vững tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) thuộc Quyết định số 807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm ngăn chặn, phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của hóa chất BVTV tồn lưu cho nhân dân địa phương và môi trường xung quanh, đảm bảo phát triển bền vững.

5. Địa điểm và thời gian thực hiện:

- Địa điểm thực hiện: xóm Yên Bang, xã Phúc Thành, huyện Yên Thành; xóm 12, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương; kho 1, xóm Hải Lộc (nay là xóm Hải Đồng), xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn; kho 1, xóm Cồn Cả, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn; thôn Trung Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông; Lòi Thị, xóm Kim Thành, xã Hùng Thành, huyện Yên Thành.

- Thời gian: năm 2021-2025.

6. Nội dung: Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật thuộc Quyết định số 807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

6.1. Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại xóm Yên Bang, xã Phúc Thành, huyện Yên Thành

6.1.1. Quy mô xử lý:

Xử lý ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất BVTV với tổng khối lượng 637,69 m3 đất. Trong đó:

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng) với khối lượng 156,95 m3.

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp Fenton kết hợp sinh học với khối lượng 480,73 m3.

6.1.2. Phương pháp xử lý:

a. Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng): Bốc xúc, đóng gói khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 1) trên 5 lần, đưa đi xử lý bằng phương pháp đốt với khối lượng 156,95m3, tương ứng 425,33 tấn.

b. Sử dụng phương pháp Fenton kết hợp với sinh học đối với khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 1) từ 1 - 5 lần với khối lượng 480,73m3 tương ứng 1.302,78 tấn.

6.1.3. Quy trình thực hiện:

Bước 1: giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới cho đơn vị thi công và ngăn ngừa cách ly khu vực bị ô nhiễm

Bước 2: xử lý bằng phương pháp đốt (đồng xử lý trong lò xi măng)

Bước 3: xử lý bằng phương pháp Fenton kết hợp phân hủy vi sinh

Bước 4: lấy mẫu quan trắc sau xử lý phục vụ công tác nghiệm thu

Bước 5: hoàn trả mặt bàng cho địa phương và chủ sử dụng đất.

6.2. Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại xóm 12, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương

6.2.1. Quy mô xử lý:

Xử lý ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất BVTV với tổng khối lượng 443,92 m3 đất. Trong đó:

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng) với khối lượng 182,19 m3.

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp Fenton với khối lượng 261,73 m3.

6.2.2. Phương pháp xử lý:

a. Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng): Bốc xúc, đóng gói khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 3) trên 5 lần, đưa đi xử lý bằng phương pháp đốt với khối lượng 182,19 m3, tương ứng 493,73 tấn.

b. Sử dụng phương pháp Fenton đối với khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 3) từ 1 - 5 lần với khối lượng 261,73m3 tương ứng 709,29 tấn.

6.2.3. Quy trình thực hiện:

Bước 1: giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới cho đơn vị thi công và ngăn ngừa cách ly khu vực bị ô nhiễm

Bước 2: xử lý bằng phương pháp đốt (đồng xử lý trong lò xi măng)

Bước 3: xử lý bằng phương pháp Fenton

Bước 4: lấy mẫu quan trắc sau xử lý phục vụ công tác nghiệm thu

Bước 5: hoàn trả mặt bằng cho địa phương và chủ sử dụng đất.

6.3. Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại kho 1, xóm Hải Lộc (nay là xóm Hải Đồng), xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn

6.3.1. Quy mô xử lý:

Xử lý ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất BVTV với tổng khối lượng 789,38 m3 đất. Trong đó:

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng) với khối lượng 251,20 m3.

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp Fenton với khối lượng 535,18 m3.

6.3.2. Phương pháp xử lý:

a. Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng): Bốc xúc, đóng gói khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 3) trên 5 lần, đưa đi xử lý bằng phương pháp đốt với khối lượng 251,20m3, tương ứng 680,75 tấn.

b. Sử dụng phương pháp Fenton đối với khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 3) từ 1 - 5 lần với khối lượng 535,18 m3 tương ứng 1.450,39 tấn.

6.3.3. Quy trình thực hiện:

Bước 1: giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới cho đơn vị thi công và ngăn ngừa cách ly khu vực bị ô nhiễm

Bước 2: xử lý bằng phương pháp đốt (đồng xử lý trong lò xi măng)

Bước 3: xử lý bằng phương pháp Fenton

Bước 4: lấy mẫu quan trắc sau xử lý phục vụ công tác nghiệm thu

Bước 5: hoàn trả mặt bằng cho địa phương và chủ sử dụng đất.

6.4. Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại kho 1, xóm Cồn Cả, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn

6.4.1. Quy mô xử lý:

Xử lý ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất BVTV với tổng khối lượng 959,84 m3 đất. Trong đó:

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng) với khối lượng 119,06 m3.

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp Fenton kết hợp sinh học với khối lượng 840,78 m3.

6.4.2. Phương pháp xử lý:

a. Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng): Bốc xúc, đóng gói khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 1) trên 5 lần, đưa đi xử lý bằng phương pháp đốt với khối lượng 119,06 m3, tương ứng 322,65 tấn.

b. Sử dụng phương pháp Fenton kết hợp với sinh học đối với khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 1) từ 1 - 5 lần với khối lượng 840,78 m3 tương ứng 2.278,51tấn.

6.4.3. Quy trình thực hiện:

Bước 1: giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới cho đơn vị thi công và ngăn ngừa cách ly khu vực bị ô nhiễm

Bước 2: xử lý bằng phương pháp đốt (đồng xử lý trong lò xi măng)

Bước 3: xử lý bằng phương pháp Fenton kết hợp phân hủy vi sinh

Bước 4: lấy mẫu quan trắc sau xử lý phục vụ công tác nghiệm thu

Bước 5: hoàn trả mặt bằng cho địa phương và chủ sử dụng đất.

6.5. Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại thôn Trung Yên, xã Yên Khê, huyện Con Cuông

6.5.1. Quy mô xử lý:

Xử lý ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất BVTV với tổng khối lượng 629,73 m3 đất. Trong đó:

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng) với khối lượng 181,97 m3.

- Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp Fenton kết hợp sinh học với khối lượng 447,76 m3.

6.5.2. Phương pháp xử lý:

a. Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng): Bốc xúc, đóng gói khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 1) trên 5 lần, đưa đi xử lý bằng phương pháp đốt với khối lượng 181,97m3, tương ứng 493,14 tấn.

b. Sử dụng phương pháp Fenton kết hợp với sinh học đối với khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 1) từ 1 - 5 lần với khối lượng 447,76m3 tương ứng 1.213,43 tấn.

6.5.3. Quy trình thực hiện:

Bước 1: giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới cho đơn vị thi công và ngăn ngừa cách ly khu vực bị ô nhiễm

Bước 2: xử lý bằng phương pháp đốt (đồng xử lý trong lò xi măng)

Bước 3: xử lý bằng phương pháp Fenton kết hợp phân hủy vi sinh

Bước 4: lấy mẫu quan trắc sau xử lý phục vụ công tác nghiệm thu

Bước 5: hoàn trả mặt bằng cho địa phương và chủ sử dụng đất.

6.6. Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại Lòi Thị, xóm Kim Thành, xã Hùng Thành, huyện Yên Thành

6.6.1. Quy mô xử lý:

Xử lý đất ô nhiễm môi trường bng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng) với khối lượng 65,11 m3.

6.6.2. Phương pháp xử lý:

Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp đốt (đồng hóa trong lò xi măng): Bốc xúc, đóng gói khu vực đất có nồng độ DDT vượt QCVN 54:2013/BTNMT (nhóm 4) từ 1 - 1,2 lần, đưa đi xử lý bằng phương pháp đốt với khối lượng 65,11m3, tương ứng 176,45 tấn.

6.6.3. Quy trình thực hiện:

Bước 1: giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới cho đơn vị thi công và ngăn ngừa cách ly khu vực bị ô nhiễm

Bước 2: xử lý bằng phương pháp đốt (đồng xử lý trong lò xi măng)

Bước 3: lấy mẫu quan trắc sau xử lý phục vụ công tác nghiệm thu

Bước 4: hoàn trả mặt bằng cho địa phương và chủ sử dụng đất.

(có các Phương án xử lý đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tham định kèm theo)

7. Nguồn vốn: Hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp môi trường Trung ương, vốn địa phương và các nguồn vốn hp pháp khác.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan: lập, thẩm định và triển khai các dự án xử lý các điểm tồn lưu hóa chất BVTV nêu trên và tổ chức thực hiện các nội dung theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện các huyện: Yên Thành, Đô Lương, Nghĩa Đàn và Con Cuông; Giám đốc Công ty Cphần Thương mại xây dựng quốc tế Hoàng Long và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/c);
- Phó Chủ tịch (NN) UBND tỉnh;
- Lưu: VT.NN(V)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu