Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1038/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 22 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-VPĐP ngày 30 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa

1. Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý Nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới của các Bộ, ngành để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

4. Việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của năm trước được thực hiện chậm nhất vào Quý I của năm sau.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các tổ chức kinh tế - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban chỉ đạo TW các CT MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT(L).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -2025

(Kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:

1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng yêu cầu đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025).

2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021- 2025, bao gồm:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng

1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên

Đạt

Sở Xây dựng

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định

- 100% nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có hệ thống an toàn giao thông phù hợp;

- Có đèn chiếu sáng và trồng cây xanh tại các khu vực dân cư đông đúc.

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bon, buôn, bản và đường liên thôn, bon, buôn, bản

Được cứng hóa và bảo trì hàng năm

100%

Sở Giao thông vận tải

Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

- Có hệ thống an toàn giao thông phù hợp;

- Có đèn chiếu sáng và trồng cây xanh tại các khu vực dân cư đông đúc

Sở Giao thông vận tải

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

≥85%

Sở Giao thông vận tải

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa

≥80% cứng hóa (bê tông xi măng, đá dăm láng nhựa, đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải từ mỏ đá, cấp phối tự nhiên)

Sở Giao thông vận tải

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

≥90%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Khá

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

Điện

Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định

≥98%

Sở Công thương

5

Giáo dục

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS

Mức độ 3

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ

Mức độ 2

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại

Khá

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Văn hóa

6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên

Đạt

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định

Đạt

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

6.3. Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới

100%

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

 

Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm

Đạt

Sở Công thương

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)

Giai đoạn 2021-2023 tỷ lệ các điểm công cộng có wifi miễn phí tối thiểu

50%

Sở Thông tin và Truyền thông

Giai đoạn 2024-2025 tỷ lệ các điểm công cộng có wifi miễn phí

100%

9

Nhà ở dân cư

Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥95%

Sở Xây dựng

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

Năm 2021

≥48

 

Năm 2022

≥52

Cục Thống kê tỉnh

Năm 2023

≥56

Năm 2024

≥60

Năm 2025

≥64

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025

Đạt

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥75%

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥25%

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn

Đạt

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định

≥1%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn 3 sao trở lên và còn thời hạn kể từ ngày được công nhận

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm

≥1%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử

≥10%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Y tế

14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥95%

Bảo Hiểm xã hội tỉnh

14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥90%

Sở Y tế

14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥40%

Sở Y tế

14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

≥70%

Sở Y tế

15

Hành chính công

15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp

Đạt

Văn phòng UBND tỉnh

16

Tiếp cận pháp luật

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận

≥1

Sở Tư pháp

16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành

≥90%

Sở Tư pháp

16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu

≥90%

Sở Tư pháp

17

Môi trường

17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥80%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả

≥30%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường

≥80%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥75%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng

17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

≥5%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥ 4m2/người

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

18

Chất lượng môi trường sống

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥35%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm

≥60%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥25%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã

Không

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch

≥80%

Sở Y tế; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân

Đạt

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Công an tỉnh

19 Tiêu chí

75 chỉ tiêu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 1038/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lê Trọng Yên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản