Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10358/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Tên thủ tục hành chính mới ban hành | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất | An toàn hóa chất | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất | An toàn hóa chất | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
a) Trình tự thực hiện
- Cơ sở hoạt động hóa chất lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở;
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01 Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04 Phụ lục II);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02 Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04 Phụ lục II);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: hai (02) năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
- Mẫu số 02 Phụ lục II: Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
- Mẫu số 04 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
* Điều kiện riêng:
- Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
a) Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Sở Công Thương đã cấp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 03 Phụ lục II);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: bằng thời gian của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định 10358/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 01 | Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
Mẫu số 02 | Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
Mẫu số 03 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
Mẫu số 04 | Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương………………………….(2)……………………
Tên cơ sở hoạt động hóa chất:..................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:..................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email...........................................
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên cơ sở hoạt động hóa chất:...................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:...................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email.............................................
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của ……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 03. Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………(1)…………………
Tên cá nhân:...............................................................................................................
Ngày sinh:...................................................................................................................
Chức vụ:.....................................................................................................................
Nơi làm việc:..............................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………………. do ……(1)…… cấp ngày .... tháng .... năm .... đã ……(2)………Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……..(1)……… cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
DANH SÁCH………….(1)………………..
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND / Số Hộ chiếu | Chức vụ | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
_______________
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
- 1Quyết định 7810/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 2Quyết định 9475/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 2815/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 9489/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 5Quyết định 10685/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 6Quyết định 10836/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 7Quyết định 11214/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8Quyết định 11335/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 7810/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 5Thông tư 36/2014/TT-BCT về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 9475/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 7Quyết định 2815/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 9489/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 9Quyết định 10685/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 10Quyết định 10836/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 11Quyết định 11214/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 12Quyết định 11335/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
Quyết định 10358/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- Số hiệu: 10358/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra