Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1033/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban dân tộc tại Tờ trình số: 04/TTr-BDT ngày 20/3/2014 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 26/TTr-STP ngày 26/03/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 1033/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Công tác dân tộc | |
1 | Tổng hợp đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. |
2 | Tổng hợp, trình phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
*LĨNH VỰC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Thủ tục: Tổng hợp đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Trình tự thực hiện | Trên cơ sở văn bản đề nghị và danh sách UBND cấp huyện tổng hợp gửi, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp tham mưu cho Chủ tịch UBND phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg , đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra. |
Cách thức thực hiện | - Qua bưu điện; - Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc tỉnh. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện; - Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc tỉnh. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg . |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; - Thông tư liên tịch số 04/2013/TTlT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; - Quyết định số 01a /QĐ-UBDT ngày 02/01/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
2. Thủ tục: Tổng hợp, trình phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Trình tự thực hiện | - Trên cơ sở văn bản đề nghị kèm biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện, Cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo biểu tổng hợp danh sách (Biểu mẫu 03), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/3 hàng năm. |
Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện; - Trực tiếp tại Trụ sở Ban Dân tộc tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt. - Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc. - Cơ quan, người phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | a) Yêu cầu: - Là công dân Việt Nam cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số; - Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, giữ gìn khối đoàn kết dân tộc; - Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. (Theo quy định tại khoản 1, Điều 2, Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg). b) Điều kiện: - Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín. - Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện nhưng cần bình chọn nhiều hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của UBND huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Cơ quan Công an, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng (tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh). (Theo quy định tại khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 56/2013/ QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ; - Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc- Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 32/QĐ-UBDT ngày 25/02/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
- 1Quyết định 224/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2013 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Ban Dân tộc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 224/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2013 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
- 7Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1033/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1033/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra