Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1031/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Chỉ thị số: 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Quyết định số: 1027/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 84/TTr-STC ngày 19 tháng 6 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1031/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, chế độ làm việc, mối quan hệ công tác và trách nhiệm của các thành viên của Ban Chỉ đạo công tác quyết toán dự án hoàn thành (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).

2. Quy chế này áp dụng đối với thành viên Ban Chỉ đạo và các chủ đầu tư, các cơ quan đơn vị liên quan đến công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc, trách nhiệm của thành viên Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể bàn và quyết định theo đa số.

3. Ban Chỉ đạo họp một (01) qúy/lần, để kiểm điểm, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của kỳ họp trước và giải quyết các vấn đề mới trong kỳ tiếp theo; căn cứ tình hình thực tiễn và yêu cầu công việc, Trưởng ban Chỉ đạo tổ chức các cuộc họp đột xuất.

4. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả nội dung công tác được phân công theo quy định tại Quy chế này.

5. Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh khi các văn bản chỉ đạo, điều hành do Trưởng ban ký; Phó Trưởng ban Chỉ đạo - Giám đốc Sở Tài chính sử dụng con dấu của Sở Tài chính để chỉ đạo, đôn đốc theo nhiệm vụ được giao.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO

Điều 3. Nhiệm vụ

1. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành theo Chỉ thị số: 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch và các kết luận định kỳ của Ban Chỉ đạo; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công tác quyết toán dự án hoàn thành cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

3. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Điều 4. Quyền hạn

1. Quyết định thành lập Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo.

2. Phân công trách nhiệm từng thành viên Ban Chỉ đạo và thành viên tổ giúp việc để điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo.

3. Được mời lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo và các buổi làm việc của Ban Chỉ đạo khi có các nội dung liên quan.

4. Tổ chức các đoàn kiểm tra các chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện việc quyết toán dự án hoàn thành.Yêu cầu các chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

5. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền phê bình, xử lý đối với các chủ đầu tư, các cơ quan liên quan chậm trễ, thiếu trách nhiệm trong việc quyết toán dự án hoàn thành.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO

Điều 5. Trưởng ban Chỉ đạo - Chủ tịch UBND tỉnh.

1. Lãnh đạo, điều hành chung các hoạt động của Ban Chỉ đạo.

2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.

Điều 6. Phó Trưởng ban Chỉ đạo - Giám đốc Sở Tài chính

1. Giúp Trưởng ban trực tiếp chỉ đạo, điều phối các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo.

2. Làm đầu mối trong việc phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai kế hoạch của Ban Chỉ đạo trong công tác quyết toán dự án hoàn thành.

3. Chuẩn bị các nội dung báo cáo và sao gửi các tài liệu cần thiết cho các thành viên của Ban Chỉ đạo phục vụ cho cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo.

4. Theo dõi, chỉ đạo việc tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện giải quyết các dự án hoàn thành tồn đọng chưa quyết toán trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Các thành viên Ban Chỉ đạo

1. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về các nhiệm vụ được phân công. Trường hợp đặc biệt không tham dự phiên họp phải báo cáo Trưởng ban và ủy quyền cho người có trách nhiệm dự họp thay.

2. Cùng tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị quán triệt, tổ chức thực hiện Kế hoạch, các kết luận của Ban Chỉ đạo trong nội bộ ngành, cơ quan, đơn vị mình.

3. Kịp thời đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

4. Định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện kế hoạch của ngành, cơ quan, đơn vị phụ trách.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo phân công.

Chương IV

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 8. Chế độ họp

Ban Chỉ đạo tổ chức họp 03 tháng/lần (tuần đầu của tháng thứ nhất) để kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đề ra và phương hướng nhiệm vụ thời gian tiếp sau, hoặc họp đột xuất để giải quyết công việc cụ thể khi cần thiết.

Điều 9. Chế độ báo cáo

1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ban Chỉ đạo thông qua Sở Tài chính theo định kỳ tháng/lần (trước ngày 10 của tháng tiếp theo) và báo cáo đột xuất về tình hình triển khai thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành.

2. Các thành viên Ban Chỉ đạo được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để thực hiện các nhiệm vụ được phân công và báo cáo kết quả hoạt động định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 10. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được trích một phần từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng dự toán chi hàng năm và quản lý, thanh quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Triển khai thực hiện Quy chế

Trưởng Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy chế tại đơn vị.

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, khi có vướng mắc phát sinh, Giám đốc Sở Tài chính - Thường trực Ban Chỉ đạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu thực tiễn của tỉnh./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành

  • Số hiệu: 1031/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/06/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Lý Thái Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản