- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 5Luật đất đai sửa đổi 2001
- 6Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2012 công bố Quyết định còn, hết hiệu lực pháp luật về giao, cho thuê đất, thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1561/2005/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1026/2002/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC ĐẤT Ở GIAO MỚI CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đất đai năm 1993 được sửa đổi, bổ sung năm 1998, năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Quyết định số 682/BXD-CSD ngày 14/12/1996 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
Căn cứ Nghị định HĐND tỉnh Hà Nam khoá XV, kỳ họp thứ 6 ngày 24/11/2002 về tăng cường quản lý đất đai trong thời gian tới;
Theo đề nghị của Sở Địa chính và sau khi đã xin ý kiến các đồng chí Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức đất ở giao mới tối đa cho một hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo quỹ đất nông nghiệp năm 2000, theo vị trí từng khu vực cụ thể như sau:
Quỹ đất
Loại hộ Khu vực | Quỹ đất nông nghiệp cho 1 nhân khẩu năm 2000 | |||
Dưới 1000 (m2/người) | Bằng và trên 1000 (m2/người) | |||
Cá nhân | Hộ gia đình | Cá nhân | Hộ gia đình | |
A. Nông thôn | 180 | 250 | 200 | 300 |
B. Kinh tế mới |
|
| 300 | 400 |
C. Đô thị |
|
|
|
|
1. Thị trấn | 140 | 190 | 160 | 200 |
2. Thị xã | 100 | 140 | 120 | 160 |
3. Biệt thự, nhà vườn sinh thái (theo dự án được duyệt) | 400 |
Đất ở của một hộ được giao mới không được nhiều hơn mức đất ở bình quân mà một hộ đang sử dụng ở khu vực lân cận.
Điều 2. Mức đất ở giao mới tối thiểu không dưới 60 m2 với các phường, thị trấn, nơi có lợi thế kinh doanh, thuận lợi cơ sở hạ tầng; không dưới 100 m2 với khu quần cư nông thôn, không thuận lợi về hạ tầng.
Mức đất ở giao mới tối đa, tối thiểu trên đây là tính theo ranh giới đất ở, không tính đường ngõ, hệ thống thoát nước công cộng.
Quy định về mức đất ở giao mới theo Quyết định này áp dụng khi lập quy hoạch để giao đất mới; xét hợp pháp hoá quyền sử dụng đất và các trường hợp mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ.
Điều 3. Các khu quần cư nông thôn của các xã.
1. Đối với khu dân cư mới.
Các hộ nông dân có nhu cầu thì được phép xin chuyển đổi một phần ruộng đất nông nghiệp giao ổn định lâu dài của mình ở nơi khác về khuôn viên nơi đất ở mới để lập vườn, ao. Thủ tục chuyển đổi và chuyển đất trồng lúa để lập vườn, ao phải thực hiện đúng quy định của Nhà nước.
2. Đối với khu dân cư cũ.
Hộ đang có khuôn viên thổ cư rộng, có nhu cầu xin chuyển mục đích đất vườn, ao sang đất ở thì làm đơn gửi UBND xã xem xét, trình UBND huyện, thị xã xét duyệt, không phải bổ sung kế hoạch sử dụng đất trong năm. Khuyến khích việc chuyển đổi, chuyển nhượng đất vườn, ao cho nhau để xin chuyển mục đích làm đất ở vào khu dân cư đã có.
Điều 4. Mọi trường hợp giao đất ở đều phải phù hợp với quy hoạch dân cư, chấp hành đầy đủ trình tự, thủ tục về xin giao đất, quyết định giao đất đúng thẩm quyền, chấp hành đúng quy định của pháp luật đất đai, triệt để tiết kiệm đất, hạn chế mức thấp nhất việc dùng đất canh tác để làm đất ở.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ. Giám đốc Sở Địa chính căn cứ vào các quy định của Nhà nước và quyết định này hướng dẫn cụ thể để thống nhất thực hiện trong toàn tỉnh.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Địa chính; Thủ trưởng các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2012 công bố Quyết định còn, hết hiệu lực pháp luật về giao, cho thuê đất, thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1561/2005/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2012 công bố Quyết định còn, hết hiệu lực pháp luật về giao, cho thuê đất, thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1561/2005/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 4Luật đất đai sửa đổi 1998
- 5Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 6Luật đất đai sửa đổi 2001
- 7Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 1026/2002/QĐ-UB quy định mức đất ở giao mới cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 1026/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2002
- Ngày hết hiệu lực: 06/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực