Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1015/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 136/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ NN&PTNT
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- TT HĐND huyện - thành phố ven biển;
- VPUB: CVP; các PCVP (L.T.Dũng, H.X.Ninh), NC, TH;
- Lưu: VT, KT, Hào

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch hành động cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Thực hiện có hiệu quả, có chất lượng nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình); Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI phê duyệt Đề án Tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013-2020; Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 26/10/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020

b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các ngành, địa phương đối với công tác quản lý, điều hành trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững phạm vi tỉnh Ninh Thuận.

c) Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm để phân công cho từng ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế của tỉnh để phát triển phát triển kinh tế thủy sản bền vững.

2. Yêu cầu

a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác phát triển kinh tế thủy sản bền vững đảm bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất trên các cơ sở nhiệm vụ, giải pháp đã được Kế hoạch xác định;

b) Triển khai các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân trong phát triển kinh tế thủy sản bền vững.

I. NỘI DUNG

1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.

2. Rà soát xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, các văn bản điều hành quản lý, các văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình.

3. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý điều hành, thực hiện các chương trình mục tiêu.

4. Thực hiện công tác kiểm tra giám sát của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu được phê duyệt

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ chung: Căn cứ các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức triển khai thực hiện một số nội dung sau:

- Hàng năm xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được giao cho ngành, địa phương mình;

- Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 hàng năm.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển tổ chức quán triệt, tuyên truyền Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Hướng dẫn các chính sách, nghiệp vụ triển khai các hoạt động của chương trình cho các địa phương ven biển

- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản xuất thủy sản (nuôi trồng, khai thác, dịch vụ hậu cần nghề cá) để tạo sự ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân; triển khai các cơ chế chính sách của Chương trình;

- Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; Tham mưu đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên;

- Triển khai hướng dẫn các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì cơ sở hạ tầng thủy sản. Giới thiệu ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để triển khai trong thực tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thi công xây dựng công trình, góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình;

- Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020); Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hàng năm;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình tại các địa phương; Thực hiện chế độ báo cáo đánh giá Chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

- Xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện các hoạt động quản lý chương trình hàng năm (theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá chương trình…).

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc Chương trình và đề xuất bổ sung vốn cho các dự án đáp ứng nguyên tác và tiêu chí đề ra (trong đó ưu tiên cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP) trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;

- Tăng, cường xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;

- Tham mưu huy động các nguồn lực; tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn và hàng năm để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản;

- Tập trung tham mưu thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp lớn, có năng lực tài chính, có quyết tâm đầu tư; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan rà soát, tham mưu xử lý các dự án đầu tư thuộc các ngành kinh tế thủy sản đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng chậm triển khai và không có khả năng thực hiện;

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương đưa nội dung báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch vào báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.

4. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn ngân sách thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế thủy sản;

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi thuế, chính sách bảo hiểm; tham mưu bố trí ngân sách để hỗ trợ ngư dân và đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế thủy sản.

5. Ủy ban nhân dân các huyện ven biển và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, cơ chế chính sách, chương trình, dự án phát triển ngành, lĩnh vực quản lý phục vụ phát triển kinh tế thủy sản bền vững;

Tăng cường quản lý quy hoạch và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu khu vực ven biển đảm bảo hài hòa giữa phát triển vùng nội địa và vùng biển, ven biển phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.

6. Đài phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Thuận: Xây dựng, sắp xếp thời lượng hợp lý để phát sóng, đăng báo tuyên truyền các chuyên mục để tuyên truyền về phát triển kinh tế thủy sản bền vững.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội đoàn thể có liên quan phối hợp với các Sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và phổ biến các chính sách có liên quan để người dân biết, thực hiện.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.

 

KHUNG KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH "PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

I

HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH

1

Hướng dẫn về các cơ chế chính sách đầu tư áp dụng thực hiện trong chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Quí II/2019

2

Xây dựng, hướng dẫn thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án thuộc Chương trình (mẫu hồ sơ mời nhà đầu tư, mẫu hồ sơ đề xuất đầu tư theo hình thức đối tác công tư các dự án chuyên ngành thủy sản...)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Quí II/2019

3

Hướng dẫn công tác quản lý chất lượng thi công các công trình hạ tầng chuyên ngành thủy sản thuộc Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

các Cơ quan, đơn vị có liên quan

Quí II/2019

4

Xây dựng, hướng dẫn công tác duy tu, bảo trì công trình hạ tầng thủy sản (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng sản xuất giống thủy sản tập trung)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Quí II/2019

5

Triển khai các cơ chế chính sách thực hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

6

Triển khai các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

II

XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH

1

Triển khai tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư và nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Quí II/2019

2

Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

3

Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

4

Phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc chương trình

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

5

Triển khai hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản; công tác bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch (Do BNông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

III

KIỂM TRA GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1

Triển khai bộ chỉ số theo dõi và quy trình giám sát, đánh giá Chương trình của các cấp (Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Quí II/2019

2

Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

3

Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

4

Đánh giá thực hiện chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

5

Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Quí IV hàng năm

IV

TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1

Tổ chức tuyên truyền, công khai tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

2

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội dung, yêu cầu quản lý cho các chủ thể tham gia thực hiện Chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

3

Định kỳ tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng ngành thủy sản

Sở Kế hoạch và Đầu tư,

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

4

Tham gia, tổ chức đàm phán, hợp tác với các tổ chức nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế để thu hút vốn ngoài nước để phát triển cơ sở hạ tầng ngành thủy sản

Sở Kế hoạch và Đầu tư,

Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị có liên quan, UBND các Huyện, Thành phố ven biển

Thường xuyên/ Hàng năm

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 1015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/06/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Trần Quốc Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/06/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản