- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương), gồm các thành viên theo danh sách kèm theo .
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Ban Chỉ đạo Trung ương có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các giải pháp để đạt được mục tiêu của Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Đề án) và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Chương trình).
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách có liên quan để thực hiện hiệu quả Chương trình và các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án.
b) Giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối hoạt động giữa các Bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương và các địa phương trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình và các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án.
c) Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc các bộ, ngành cơ quan trung ương và các địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành Chương trình và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện .
Điều 3. Hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương quy định Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và phân công nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo Trung ương làm việc theo chế độ kiêm nhiệm theo sự phân công cụ thể bằng văn bản của Thủ trưởng các Bộ, cơ quan liên quan. Trong trường hợp có sự thay đổi Lãnh đạo tham gia Ban Chỉ đạo Trung ương, cơ quan liên quan có văn bản báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương để bổ sung, điều chỉnh thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 đặt tại Ủy ban Dân tộc, giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương để quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình và các nhiệm vụ, giải pháp khác của Đề án; sử dụng biên chế của Ủy ban Dân tộc và được bố trí kinh phí hoạt động trong kinh phí thường xuyên của Ủy ban Dân tộc.
b) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư để giúp việc Ban chỉ đạo Trung ương về quản lý nhà nước đối với Chương trình mục tiêu quốc gia và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương và theo quy định của pháp luật.
c) Thủ trưởng các Bộ, cơ quan liên quan khác quyết định đơn vị, cá nhân giúp việc thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương trong lĩnh vực được phân công theo dõi.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của cơ quan công tác.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của Ủy ban Dân tộc, Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan liên quan và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên của Ban Chỉ đạo Trung ương nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Ông Trương Hòa Bình, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ - Trưởng ban;
2. Ông Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc - Phó Trưởng ban thường trực;
3. 01 Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban;
4. 01 Lãnh đạo Bộ Tài chính - Phó Trưởng ban;
5. 01 Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ - Thành viên;
6. 01 Lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thành viên;
7. 01 Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên;
8. 01 Lãnh đạo Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch - Thành viên;
9. 01 Lãnh đạo Bộ Y tế - Thành viên;
10. 01 Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;
11. 01 Lãnh đạo Bộ Quốc phòng - Thành viên;
12. 01 Lãnh đạo Bộ Công an - Thành viên;
13. 01 Lãnh đạo Bộ Nội vụ - Thành viên;
14. 01 Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ - Thành viên;
15. 01 Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Thành viên;
16. 01 Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường - Thành viên;
17. 01 Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải - Thành viên;
18. 01 Lãnh đạo Bộ Xây dựng - Thành viên;
19. 01 Lãnh đạo Bộ Công thương - Thành viên;
20. 01 Lãnh đạo Bộ Tư pháp - Thành viên;
21. 01 Lãnh đạo Bộ Thông tin Truyền thông - Thành viên;
Mời lãnh đạo các cơ quan tham gia Ban Chỉ đạo:
22. 01 Lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Thành viên;
23. 01 Lãnh đạo Liên minh Hợp tác xã Việt Nam - Thành viên;
24. 01 Lãnh đạo Trung ương Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh - Thành viên;
25. 01 Lãnh đạo Trung ương Hội Nông dân Việt Nam - Thành viên;
26. 01 Lãnh đạo Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Thành viên.
27 . 01 Lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Thành viên./.
- 1Quyết định 1205/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 5618/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của địa phương về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 863/UBDT-CSDT năm 2020 xử lý kiến nghị của địa phương về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 914/UBDT-CSDT năm 2020 thực hiện Nghị quyết 120/2020/QH14 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 1040/QĐ-TTg năm 2020 về Thành lập Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 278/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1945/QĐ-TTg năm 2021 về Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1205/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 5618/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của địa phương về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 10Công văn 863/UBDT-CSDT năm 2020 xử lý kiến nghị của địa phương về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Công văn 914/UBDT-CSDT năm 2020 thực hiện Nghị quyết 120/2020/QH14 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Quyết định 1040/QĐ-TTg năm 2020 về Thành lập Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông báo 278/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1014/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1014/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2020
- Ngày hết hiệu lực: 18/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực