Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 22 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng, Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 646/TTr-BCH ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND các xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng (Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, theo dõi và kiểm tra việc tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện/Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
01 | Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban cơ yếu Chính phủ hi sinh hoặc mất tích trong chiến tranh (1.011401). | 40 ngày kể từ ngày Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nhận đủ giấy tờ theo quy định (thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). | Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 55/2022/TT- BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. |
02 | Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban cơ yêu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra (1.011402). | 155 ngày (thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng), kể từ ngày nhận được hồ sơ do UBND cấp xã gửi đến (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). | Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tư lệnh hoặc Chính ủy khu; Cục trưởng Cục Chính sách. | Không |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
01 | Xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hi sinh từ ngày 31/12/1994 trở về trước. 2.001273.000.00.00.H21 | Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. |
02 | Xác nhận đối với người bị thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật. 1.003067.000.00.00.H21 |
- 1Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 55/2022/TT-BQP hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- 8Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 9Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 101/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Trương Hải Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra