- 1Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 7104/BGTVT ngày 26/9/2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC như sau:
“1. Xe cơ giới bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật”.
2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại phần Biểu phí Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC như sau:
2.1. Sửa đổi, bổ sung Biểu 1 Mục I Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức phí |
1 | Ô tô tải, đoàn ôt ô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo. | 400 |
2 | Ôt ô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo. | 250 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 230 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 200 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 130 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 130 |
7 | Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 250 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 230 |
9 | Ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 200 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ ngồi; Ô tô cứu thương | 160 |
11 | Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh | 70 |
2.2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Mục I Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau:
“3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1”.
Biểu 3a
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Nội dung cải tạo | Mức phí | |
Chiếc thứ nhất xuất xưởng | Từ chiếc thứ hai trở đi | ||
1 | Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) | 650 | 200 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng . | 400 | 130 |
Biểu 3b
Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu
TT | Nội dung công việc | Mức phí |
1 | Thẩm định thiết kế cải tạo | 200 |
2 | Kiểm tra, lập hồ sơ xe ô tô cải tạo theo thiết kế mẫu | 200 |
“1. Mức phí cơ bản:
Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu
1 | Thử nghiệm an toàn chung của mô tô, xe máy. | 5.000 |
2 | Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ô tô, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được sản xuất lắp rỏp từ cỏc tổng thành chi tiết rời. | 7.000 |
3 | Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ô tô, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được đóng mới trên cơ sở ô tô sát xi hoặc loại ô tô khác. | 5.000 |
4 | Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ, lốp, kính an toàn sử dụng cho ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc. | 3.500 |
5 | Thử nghiệm đèn, gương và các linh kiện khác sử dụng cho ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc. | 2.000 |
6 | Thử nghiệm khung xe sử dụng cho mô tô, xe máy. | 3.000 |
7 | Thử nghiệm động cơ sử dụng cho mô tô, xe máy. | 3.500 |
8 | Thử nghiệm các linh kiện khác | 1.500 |
2. Mức phí quy định tại điểm 8 Biểu 4 khi thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu, loại không được vượt quá 2.000.000 đồng/một kiểu, loại.
3. Mức phí quy định trong Biểu 4 cũng được áp dụng đối với việc kiểm định chất lượng trong thử nghiệm để nhập khẩu đối với:
- Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung của mô tô, xe gắn máy,
- Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho mô tô, xe gắn máy,
- Thử nghiệm các linh kiện khác của mô tô, xe gắn máy".
2.6. Sửa đổi, bổ sung Mục VII PhÝ kiÓm ®Þnh chÊt lîng thiÕt bÞ kiÓm tra xe c¬ giíi nh sau:
“1. Mức phí cơ bản:
Biểu 7:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ thiết bị
TT | Nội dung công việc | Mức phí |
1 | Kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại thì phí kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 7.
3. Trường hợp thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7.
4. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 100% mức phí quy định tại Biểu 7”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 4Quyết định 2376a/QĐ-BTC năm 2014 đính chính Thông tư 132/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện; phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và xe tương tự đang lưu hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Thông tư 123/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2376a/QĐ-BTC năm 2014 đính chính Thông tư 132/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện; phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và xe tương tự đang lưu hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 10/2003/QĐ-BTC về mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 101/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: 24/11/2008
- Số công báo: Từ số 613 đến số 614
- Ngày hiệu lực: 09/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực