Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1007/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 24/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBDT ngày 30/3/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị, các thành viên của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban Dân tộc, Tổ thư ký giúp việc của Hội đồng và đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 1007/QĐ-UBDT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) cho đối tượng đặc thù là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật PBGDPL và chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc.
- Đảm bảo công tác PBGDPL có trọng tâm, trọng điểm, có sự phối hợp, lồng ghép nguồn lực của các chương trình, đề án, dự án tuyên truyền, PBGDPL giao Ủy ban Dân tộc quản lý, tăng cường nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương năm 2020.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung, yêu cầu của các văn bản pháp luật về PBGDPL phù hợp với lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc, vùng dân tộc thiểu số, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; hình thức đa dạng, sáng tạo, phù hợp với nội dung và đối tượng.
- Gắn kết công tác PBGDPL với công tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, an toàn trật tự đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo công tác này thiết thực, tiết kiệm, tránh chồng chéo.
- Phát huy vai trò chủ động của thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL của Ủy ban Dân tộc; huy động sự tham gia, phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc tuyên truyền, PBGDPL cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Nội dung trọng tâm:
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến các quy định của Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh mới ban hành hoặc có hiệu lực năm 2019, 2020; chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước liên quan trực tiếp đến đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số như: Bộ luật dân sự, Bộ luật Hình sự, Bộ luật tố tụng dân sự, Bộ luật tố tụng hình sự, Luật căn cước công dân, Luật tiếp cận thông tin, Luật tín ngưỡng, tôn giáo, Luật Phòng, chống mua bán người, Luật Lâm nghiệp, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật hòa giải ở cơ sở, Luật Đất đai..., pháp luật về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, chính sách, quy định mới về cải cách môi trường sản xuất.
- Các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là các điều ước quốc tế về nhân quyền, các hiệp định thương mại tự do; các thỏa thuận với các nước có chung đường biên giới...
b) Hình thức thực hiện: Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án; yêu cầu báo cáo, thống kê.
c) Chủ trì thực hiện:
- Vụ Tuyên truyền và Vụ Pháp chế chủ trì tham mưu thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác PBGDPL và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021”.
- Vụ Tuyên truyền chủ trì tham mưu thực hiện công tác tuyên truyền, PBGDPL trên các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; chương trình phối hợp với Bộ Công an tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tội phạm, ma túy, mua bán người; chương trình phối hợp với Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia tuyên truyền, PBGDPL về an toàn giao thông.
- Vụ Dân tộc thiểu số chủ trì tham mưu thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 Phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025"; Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 phê duyệt Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025; Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Vụ Chính sách Dân tộc chủ trì tham mưu thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến hệ thống chính sách dân tộc. Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và quan điểm, đường lối, chủ trương xây dựng chính sách dân tộc giai đoạn 2021-2030.
- Văn phòng Điều phối Chương trình 135 chủ trì tham mưu thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
- Vụ Tổng hợp chủ trì tham mưu thực hiện Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và Kết luận số 02-KL/TW ngày 26/4/2016 của Ban Bí thư về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW; Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới.
- Vụ Tổng hợp và Học Viện Dân tộc tiếp tục tham mưu thực hiện Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày 25/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020”.
- Vụ Địa phương I chủ trì tham mưu thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (2016-2020).
- Trung tâm Thông tin chủ trì tham mưu thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” xây dựng, duy trì, duy trì chuyên trang, chuyên mục PBGDPL trên Cổng thông tin điện tử cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Vụ Pháp chế và Trung tâm Thông tin tham mưu thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Học viện Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, PBGDPL trên chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí do đơn vị quản lý, phát hành.
- Các Vụ, đơn vị khác tham mưu thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Phối hợp thực hiện: Các thành viên Hội đồng, cơ quan, đơn vị liên quan.
Khi xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đối với đồng bào dân tộc thiểu số, đề nghị các Vụ, đơn vị xin ý kiến của Hội đồng, Vụ Pháp chế, các Vụ, đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện, tránh chồng chéo đối tượng, địa bàn hoặc tham mưu lồng ghép, phối hợp thực hiện khi trùng đối tượng, địa bàn.
đ) Thời gian thực hiện: Hằng tháng trong năm 2020.
2. Phổ biến, pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Ủy ban Dân tộc
a) Hình thức thực hiện:
- Thông qua cuộc họp cơ quan, đơn vị, văn bản hướng dẫn, Cổng thông tin điện tử, email.
- Tổ chức từ 01 Hội nghị trở lên tuyên truyền, phổ biến những văn bản pháp luật mới ban hành, chuẩn bị có hiệu lực pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, cán bộ, công chức, viên chức.
b) Chủ trì thực hiện: Vụ Pháp chế và các Vụ, đơn vị được giao.
c) Phối hợp thực hiện: Thành viên Hội đồng, các Vụ, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
3. Hướng dẫn tổ chức triển khai Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2020
a) Hình thức thực hiện: Tổ chức cuộc họp, hội thảo, tọa đàm về ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chú trọng các hoạt động xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện pháp luật, chính sách dân tộc và các nội dung khác theo hướng dẫn của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương.
b) Chủ trì thực hiện: Vụ Pháp chế.
c) Phối hợp thực hiện: Thành viên Hội đồng, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, các Vụ, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý III và IV/2020.
a) Hình thức thực hiện:
- Tổ chức 01 Lớp tập huấn tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc về kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc thù là đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tham gia các Lớp bồi dưỡng, tập huấn pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL theo kế hoạch của Bộ Tư pháp.
- Tập huấn chuyên sâu cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật ở địa phương về kỹ năng PBGDPL cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật PBGDPL, trình Lãnh đạo Ủy ban đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật Trung ương.
b) Chủ trì thực hiện: Vụ Pháp chế.
c) Phối hợp thực hiện: Vụ Tổ chức Cán bộ, Báo cáo viên pháp luật của Ủy ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2020.
5. Triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng theo Quyết định số 146/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 3 năm 2017
5.1. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp giữa các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc, giữa Ủy ban Dân tộc với Bộ, ngành, địa phương về công tác PBGDPL
a) Hình thức thực hiện: Tổ chức 01 hội thảo khoa học.
b) Chủ trì thực hiện: Chủ tịch Hội đồng.
c) Phối hợp thực hiện: Thành viên Hội đồng, các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2020.
5.2. Tổ chức các phiên họp Hội đồng và các phiên họp Tổ Thư ký
a) Hình thức thực hiện: Họp định kỳ để triển khai hoạt động của Hội đồng; sơ kết, tổng kết công tác PBGDPL.
b) Chủ trì thực hiện: Vụ Pháp chế (đơn vị thường trực Hội đồng).
c) Phối hợp thực hiện: Thành viên Hội đồng, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, các Vụ, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2020.
6. Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
+ Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương khi được hội đồng Trung ương phân công.
+ Kiểm tra công tác PBGDPL tại một số địa phương theo kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án.
1. Thành viên Hội đồng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án chủ động xây dựng kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với đơn vị Thường trực Hội đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ PBGDPL của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo có sự lồng ghép các nguồn lực, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Vụ Pháp chế - đơn vị Thường trực Hội đồng làm đầu mối trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng hoặc năm, thành viên Hội đồng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án có trách nhiệm báo cáo kết quả phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban, báo cáo Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương.
3. Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án thực hiện theo quy định tại các Quyết định ban hành, phê duyệt./.
- 1Quyết định 3729/QĐ-BVHTTDL năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 4249/QĐ-BNN-TTr năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3682/QĐ-BKHCN năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1113/QĐ-TTCP năm 2018 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2005/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của Thủ tướng Chính phủ
- 2Luật phòng, chống mua bán người năm 2011
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 5Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 9Hiến pháp 2013
- 10Luật đất đai 2013
- 11Luật Căn cước công dân 2014
- 12Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật tiếp cận thông tin 2016
- 14Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15Bộ luật dân sự 2015
- 16Bộ luật hình sự 2015
- 17Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 18Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 19Kết luận 02-KL/TW năm 2016 tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 21Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 22Luật Tố cáo 2018
- 23Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Luật Lâm nghiệp 2017
- 27Quyết định 1898/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 3729/QĐ-BVHTTDL năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 31Quyết định 4249/QĐ-BNN-TTr năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 32Quyết định 3682/QĐ-BKHCN năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 33Quyết định 1113/QĐ-TTCP năm 2018 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
Quyết định 1007/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2020
- Số hiệu: 1007/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lê Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra