- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1174/TTr-SNV ngày 29/03/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã (Mã số TTHC: 1.012268, 01 quy trình thực hiện)
Thời gian giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian | Ghi chú |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nội vụ) | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Kết thúc quy trình. Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ Sơ. Kết thúc quy trình. Trường hợp hồ Sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Chuyển Phòng chuyên môn. | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định | Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN | Thẩm định hồ sơ |
| 13 ngày |
|
|
|
|
| - Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: + Tham mưu dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; + Tổng hợp danh sách thành viên tham gia Hội đồng thẩm định; + Trình xét duyệt dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. | - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. |
|
|
|
|
|
| - Trường hợp cần bổ sung hồ sơ: Dự thảo, trình Lãnh đạo Phòng xét duyệt văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ. | Phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ (Mẫu XL01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa) |
|
|
Sở Nội vụ | Bước 3 | Xét duyệt, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt | Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTTN | Xét duyệt, trình lãnh đạo Sở ký duyệt Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã | 03 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 4 | Ký duyệt | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã | 03 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 5 | Thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp kết quả điểm thẩm định, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định | Phòng XDCQ&CTTN | Tham mưu văn bản đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm định triển khai thẩm định các tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; tổng hợp kết quả điểm thẩm định; trình Lãnh đạo Phòng xét duyệt dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã; |
| 10 ngày | Không bao gồm thời gian thẩm định của Thành viên Hội đồng thẩm định |
Sở Nội vụ | Bước 6 | Xét duyệt nội dung dự thảo Báo cáo, trình Lãnh đạo Sở | Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTTN | Xét duyệt, trình lãnh đạo Sở ký duyệt Báo cáo kết quả thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 02 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 7 | Ký duyệt | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt Báo cáo kết quả thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | Báo cáo kết quả thẩm định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 02 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 8 | Hoàn thiện hồ sơ, trình dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN | Hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng xét duyệt dự thảo văn bản trình và dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Dự thảo Tờ trình về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 06 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 9 | Xét duyệt, trình Lãnh đạo Sở | Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTTN | Xét duyệt nội dung đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký duyệt | - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Dự thảo Tờ trình về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 03 ngày |
|
Sở Nội vụ | Bước 10 | Ký duyệt, trình UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Tờ trình về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 02 ngày |
|
UBND tỉnh | Bước 11 | Tiếp nhận hồ sơ liên thông từ Sở Nội vụ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng chuyên môn tham mưu, xử lý | - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Tờ trình về việc đề nghị ban hành Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 01 ngày |
|
UBND tỉnh | Bước 12 | Kiểm tra và xử lý hồ sơ | Công chức phòng chuyên môn | Kiểm tra, xử lý hồ sơ và tham mưu Báo cáo đề xuất | - Báo cáo đề xuất; - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Tờ trình về việc đề nghị ban hành Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 04 ngày |
|
UBND tỉnh | Bước 13 | Xem xét hồ sơ, nội dung báo cáo đề xuất, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Lãnh đạo phòng chuyên môn | Xét duyệt, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | - Báo cáo đề xuất; - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Tờ trình về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 03 ngày |
|
UBND tỉnh | Bước 14 | Duyệt hồ sơ, báo cáo đề xuất, trình Lãnh đạo UBND tỉnh | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh | - Báo cáo đề xuất; - Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện chuyển đến gồm: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Tờ trình về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Dự thảo Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 03 ngày |
|
UBND tỉnh | Bước 15 | Ký ban hành Quyết định | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký duyệt | Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã. | 03 ngày |
|
UBND tỉnh | Bước 16 | Phát hành văn bản | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Phát hành văn bản và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã của UBND tỉnh. | 01 ngày |
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Bước 17 | Tiếp nhận kết quả | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nội vụ) | Tiếp nhận, tổng hợp kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã của UBND tỉnh. | 0,5 ngày |
|
Bước 18 | Trả kết quả | Trả kết quả | 0 ngày |
| |||
Lưu hồ sơ: Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên, Sở Nội vụ Thành phần hồ sơ lưu: - Hồ sơ đề nghị phân loại đơn vị hành chính do UBND cấp huyện gửi đến: + Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; + Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; + Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; + Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; + Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; + Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. - Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Tờ trình về việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh; - Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. |
- 1Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương và lĩnh vực công chức, viên chức thuộc ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chính quyền địa phương; Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức; Chính quyền địa phương; Thi đua-Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực chính quyền địa phương, quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương và lĩnh vực công chức, viên chức thuộc ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chính quyền địa phương; Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức; Chính quyền địa phương; Thi đua-Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực chính quyền địa phương, quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực