- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 21 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 06 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (có Quy trình cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1001 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình số 01: Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm | |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên | Giờ hành chính | Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Bước 2 | Trình Lãnh đạo Sở quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở | Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình | Không quy định | Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở |
Bước 3 | Hội đồng cấp cơ sở xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định | Hội đồng cấp cơ sở | Không quy định | Kết quả xét tặng |
Bước 4 | Thông báo công khai kết quả xét tặng | Hội đồng cấp cơ sở | 05 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ) | Văn bản thông báo công khai |
Bước 5 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | Hội đồng cấp cơ sở | 20 ngày (kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả) | Văn bản trả lời kiến nghị (nếu có kiến nghị) |
Bước 6 | Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” | Hội đồng cấp cơ sở | Không quy định | Hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp |
Bước 7 | Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Bước 8 | Đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên phương tiện thông tin thuộc thẩm quyền quản lý | Hội đồng cấp tỉnh | 07 ngày làm việc (kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ) | Văn bản Thông báo |
Bước 9 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | Hội đồng cấp tỉnh | 20 ngày (kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả) | Văn bản trả lời kiến nghị (nếu có kiến nghị) |
Bước 10 | Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” gửi đến cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước. | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9. |
2. Quy trình số 02: Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên | Giờ hành chính | Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Bước 2 | Trình Lãnh đạo Sở quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở | Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình | Không quy định | Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở |
Bước 3 | Hội đồng cấp cơ sở xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định | Hội đồng cấp cơ sở | Không quy định | Kết quả xét tặng |
Bước 4 | Thông báo công khai kết quả xét tặng | Hội đồng cấp cơ sở | 05 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ) | Văn bản thông báo công khai |
Bước 5 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | Hội đồng cấp cơ sở | 20 ngày (kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả) | Văn bản trả lời kiến nghị (nếu có kiến nghị) |
Bước 6 | Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” | Hội đồng cấp cơ sở | Không quy định | Hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp |
Bước 7 | Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Bước 8 | Đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện thông tin thuộc thẩm quyền quản lý | Hội đồng cấp tỉnh | 07 ngày làm việc (kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ) | Văn bản Thông báo |
Bước 9 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | Hội đồng cấp tỉnh | 20 ngày (kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả) | Văn bản trả lời kiến nghị (nếu có kiến nghị) |
Bước 10 | Hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” gửi đến cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước. | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng. Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9. |
3. Quy trình số 03: Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm | |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên | Không quy định | Hồ sơ đề nghị xét tặng tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Bước 2 | Kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy định. - Trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện (nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa). | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ | - Văn bản trả lời - Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy định. |
Bước 3 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Tờ trình thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” |
Bước 4 | Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Biên bản Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp |
Bước 5 | Thông báo công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến Nhân dân | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | 15 ngày làm việc
| Văn bản thông báo công khai |
Bước 6 | Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp Hội đồng để xem xét, đánh giá hồ sơ đối với từng cá nhân theo quy định | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Tài liệu, hồ sơ |
Bước 7 | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Các ý kiến bằng văn bản |
Bước 8 | Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh. | Hội đồng cấp tỉnh | 15 ngày làm việc
| Văn bản thông báo công khai và danh sách cá nhân |
Bước 9 | Hội đồng cấp tỉnh gửi hồ sơ đến cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh cùng với 05 (năm) bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 10 | Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn của Hội đồng cấp Bộ đến cá nhân đề nghị xét tặng | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Văn bản thông báo kết quả xét chọn |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4. Quy trình số 04: Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên | Không quy định | Hồ sơ đề nghị xét tặng tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”. |
Bước 2 | Kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy định. - Trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện (nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa). | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
| - Văn bản trả lời. - Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy định. |
Bước 3 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Tờ trình thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”. |
Bước 4 | Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Biên bản Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp. |
Bước 5 | Thông báo công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến Nhân dân | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | 15 ngày làm việc
| Văn bản thông báo công khai. |
Bước 6 | Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp Hội đồng để xem xét, đánh giá hồ sơ đối với từng cá nhân theo quy định | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Tài liệu, hồ sơ. |
Bước 7 | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả | Phòng Quản lý Di sản Văn hóa | Không quy định | Các ý kiến bằng văn bản. |
Bước 8 | Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh. | Hội đồng cấp tỉnh | 15 ngày làm việc
| Văn bản thông báo công khai và danh sách cá nhân. |
Bước 9 | Hội đồng cấp tỉnh gửi hồ sơ đến cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh cùng với 05 (năm) bộ hồ sơ theo quy định. |
Bước 10 | Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn của Hội đồng cấp Bộ đến cá nhân đề nghị xét tặng | Hội đồng cấp tỉnh | Không quy định | Văn bản thông báo kết quả xét chọn. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ theo Kế hoạch xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5. Quy trình số 05: Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm | |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình | Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên | Không quy định | Hồ sơ đề nghị xét tặng. |
Bước 2 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở tại tỉnh | Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình | Không quy định | Tờ trình thành lập Hội đồng. |
Bước 3 | Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định | Hội đồng cấp cơ sở tại tỉnh | Không quy định | Kết quả đánh giá hồ sơ. |
Bước 4 | Thông báo công khai kết quả xét tặng | Hội đồng cấp cơ sở tại tỉnh | 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ | Văn bản thông báo công khai. |
Bước 5 | Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | Hội đồng cấp cơ sở tại tỉnh | 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả | Ý kiến xử lý (nếu có). |
Bước 6 | Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật gửi cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước | Hội đồng cấp cơ sở tại tỉnh | Không quy định | Hồ sơ được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng. Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9. |
6. Quy trình số 06: Thủ tục Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
- 1Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ và lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 4775/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội
- 7Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ sửa đổi trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ và lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 4775/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội
- 12Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ sửa đổi trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1001/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực