ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1000/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 5 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(LĨNH VỰC: NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2262/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN ngày 11 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ủy ban nhân dân cấp xã. - Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
- Ban Phát triển ấp xây dựng báo cáo kết quả thực hiện ấp nông thôn mới, gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Ban công tác Mặt trận, Đoàn thể ở ấp, báo cáo được công khai tại nhà văn hóa ấp và trên hệ thống loa truyền thanh của ấp ít nhất 03 lần trong thời hạn 05 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của nhân dân.
- Ban Phát triển ấp bổ sung hoàn thiện báo cáo sau khi lấy ý kiến của Ban công tác Mặt trận, Đoàn thể ở ấp và nhân dân trên địa bàn.
- Ban Phát triển ấp tổ chức cuộc họp (gồm thành viên Ban phát triển ấp, đại diện hộ dân có uy tín trên địa bàn), khi có ít nhất 90% đại biểu tham dự cuộc thống nhất thì hoàn thiện hồ sơ và báo cáo về Ủy ban nhân dân xã (kèm theo biên bản cuộc họp).
Bước 2: Tổ chức thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc khi nhận được báo cáo của Ban phát triển ấp, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm tra đánh giá kết quả ấp đạt chuẩn nông thôn mới, thành phần gồm thành viên Ban quản lý xã, Ban phát triển ấp.
- Ủy ban nhân dân xã xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra thực hiện ấp nông thôn mới gửi lấy ý kiến Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể cấp xã và thông báo trên hệ thống loa truyền thanh của của ít nhất 03 lần trong thời hạn 07 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của nhân dân; Ủy ban nhân dân xã bổ sung hoàn thiện báo cáo sau khi lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức cuộc họp được tiến hành khi có từ 70% trở lên thành viên Ban quản lý xã dự họp. Ủy ban nhân dân xã hoàn thiện hồ sơ khi kết quả biểu quyết thống nhất của thành viên Ban quản lý xã đạt từ 90% trở lên thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện qua Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định, xét công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí ấp nông thôn mới, thành phần thẩm định (đại diện lãnh đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện, lãnh đạo các Phòng, Ban được giao phụ trách tiêu chí ấp nông thôn mới, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ban Phát triển ấp) do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định.
- Các thành viên Đoàn thẩm định được giao phụ trách tiêu chí có văn bản báo cáo kết quả thẩm định gửi về Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện để tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới (cuộc họp được tiến hành khi có từ 70% trở lên thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện dự họp). Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ khi kết quả biểu quyết thống nhất của thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp tổ chức thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã đề nghị thẩm định kết quả thực hiện ấp nông thôn mới.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ ấp nông thôn mới.
+ Biên bản họp xét, thẩm tra ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
+ Bộ hồ sơ của ấp đề nghị: Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới của ấp, biên bản họp lấy ý kiến.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Trường hợp tổ chức thẩm định, xét công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Văn phòng điều phối nông thôn mới về việc đề nghị công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới;
+ Biên bản họp xét công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới;
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện ấp đạt chuẩn nông thôn mới;
+ Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 05 ngày làm việc, Ban Phát triển ấp xây dựng báo cáo kết quả thực hiện ấp nông thôn mới để hoàn thiện hồ sơ và báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được báo cáo của Ban Phát triển ấp (Trường hợp tổ chức thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới)
- Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã (Trường hợp tổ chức thẩm định, xét công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các ấp thuộc xã trên địa bàn tỉnh.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ấp đạt chuẩn nông thôn mới đáp ứng các điều kiện:
- Có đăng ký ấp đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân xã đưa vào kế hoạch thực hiện.
- Có 100% tiêu chí đạt chuẩn theo quy định tại Khoản 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới; điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025./.
- 1Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Số hiệu: 1000/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực