Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2006/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 266/VPUB-TH ngày 19 tháng 02 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 128/TTr-SNV ngày 26 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Chương I của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
Vị trí, chức năng:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân là cơ quan ngang sở, là bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân; tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và 2, Điều 4, Chương II của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Lãnh đạo Văn phòng: Chánh Văn phòng và không quá 3 Phó Chánh Văn phòng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối chuyên viên nghiên cứu, gồm có:
- Phòng Tổng hợp.
- Phòng Kinh tế ngành.
- Phòng Văn xã.
- Phòng Nội chính.
- Phòng Xây dựng cơ bản;
b) Phòng Ngoại vụ;
c) Phòng Hành chính - Tổ chức;
d) Phòng Quản trị - Tài vụ.
Điều 3. Thay đổi nội dung tại Điều 8, Chương II của Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
Chức năng, nhiệm vụ của Khối chuyên viên nghiên cứu và các Phòng chuyên môn trực thuộc:
1. Khối chuyên viên nghiên cứu có nhiệm vụ:
1.1. Nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách chung và các biện pháp chỉ đạo, điều hành công việc hằng ngày. Kiểm tra và chuẩn bị các nội dung trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
1.2. Tổng hợp, phân tích, tham gia xây dựng và có ý kiến thẩm tra độc lập các đề án, dự án, các dự thảo văn bản của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
1.3. Dự thảo các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chuẩn bị tổ chức và tham dự các cuộc họp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì; dự thảo ban hành thông báo kết luận nội dung các cuộc họp kịp thời;
1.4. Tham gia các tổ công tác và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chánh Văn phòng.
2. Các phòng chuyên môn có nghiệp vụ:
2.1. Phòng Tổng hợp:
a) Giúp Chánh Văn phòng triển khai và theo dõi việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân;
b) Xây dựng chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổng hợp và lập báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và phương hướng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ: tuần, tháng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu công tác và chương trình công tác trọng tâm hằng năm;
c) Theo dõi tổng hợp tình hình; đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo định kỳ hằng tháng;
d) Tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh; các buổi hội ý trong ngày, họp giao ban hằng tuần giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; giao ban hằng tháng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ngành để theo dõi, tổng hợp thông tin;
e) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối ngành tài chính, kế hoạch (tài chính, kế hoạch và đầu tư, thống kê, ngân hàng, kho bạc, thuế); hoạt động của các thành phần kinh tế;
f) Tham mưu xử lý các công việc:
- Những vấn đề liên quan đến dự án đầu tư trong và ngoài nước trên các lĩnh vực.
- Những vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực tài chính đối với tất cả các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các vướng mắc, tồn tại thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách.
- Hồ sơ mua sắm tài sản của các cơ quan hành chính Nhà nước; các nguồn vốn đầu tư phát triển.
2.2. Phòng Kinh tế ngành:
a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối ngành kinh tế (nông - lâm - thủy sản, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ, công thương, giao thông - vận tải, tài nguyên và môi trường); chương trình kinh tế biển;
b) Tham mưu xử lý các công việc:
- Hồ sơ liên quan đến công tác định canh định cư, dự án công nghệ thông tin, hậu Đề án 112, kinh tế tập thể, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
- Hồ sơ liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp, giấy phép khai thác khoáng sản.
2.3. Phòng Văn xã:
a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối ngành văn hoá - xã hội (giáo dục và đào tạo; y tế; văn hoá; thể thao và du lịch; lao động - thương binh và xã hội; phát thanh và truyền hình; bảo hiểm xã hội); công tác dân tộc, tôn giáo; các hội, đoàn thể, Mặt trận; công tác thi đua khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tham mưu xử lý các công việc liên quan đến vốn Chương trình 120; chương trình mục tiêu quốc gia.
2.4. Phòng Nội chính:
a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối nội chính (tư pháp, thanh tra, quân sự, công an, biên phòng, nội vụ, toà án, viện kiểm sát nhân dân);
b) Tham mưu xử lý các công việc:
- Xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp dân và các vấn đề dân tộc, tôn giáo liên quan đến an ninh.
- Công tác an toàn giao thông; cải cách hành chính. Xử lý vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên các lĩnh vực.
2.5. Phòng Xây dựng cơ bản:
a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng và lĩnh vực khối ngành xây dựng cơ bản; các khu, cụm công nghiệp;
b) Tham mưu xử lý các công việc:
- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc tất các các nguồn vốn Nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ liên quan đến địa điểm xây dựng gắn với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các nội dung liên quan đến đất đai.
- Hồ sơ liên quan đến phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh; Ban Chỉ đạo nhà ở, đất ở của tỉnh.
Điều 4. Bãi bỏ Điều 2, Chương II của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 789/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 15/QĐ-HQBN năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Đội công tác thuộc Chi cục Hải quan Cảng nội địa Tiên Sơn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Dân số, gia đình và trẻ em do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 10Quyết định 16/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2399/2015/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 136/2005/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Quyết định 789/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 15/QĐ-HQBN năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Đội công tác thuộc Chi cục Hải quan Cảng nội địa Tiên Sơn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Dân số, gia đình và trẻ em do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 13Quyết định 16/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 2399/2015/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 100/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra