- 1Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 23/2003/QĐ-BGDĐT bổ sung danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 kèm theo Quyết định 12/2003/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Gíao dục và Đào ban hành
- 3Quyết định 24/2003/QĐ-BGDĐT bổ sung danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7 kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào ban hành
- 4Quyết định 12/2003/QĐ-BGDĐT năm 2003 ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 13/2003/QĐ-BGDĐT về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2003/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2003 |
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ GIÁ THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC LỚP 2, LỚP 7
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ các quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quyết định số 12/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 24 tháng 3 năm 2003 về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 và Quyết định số 23/2003/QĐ/BGD &ĐT ngày 09 tháng 6 năm 2003 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2; Quyết định số: 13/2003/QĐ/BGD&ĐT, ngày 24 tháng 3 năm 2003 về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7 và Quyết định số: 24/2003/QĐ/BGD&ĐT, ngày 09 tháng 6 năm 2003 về việc điều chỉnh bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7;
Căn cứ Quyết định số 2523 QĐ/BGD&ĐT- KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2003 và Quyết định số 2524 QĐ/BGD&ĐT- KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2003; Quyết định số 3739 QĐ/BGD&ĐT- KHTC ngày 15 tháng 7 năm 2003 và Quyết định số 3740 QĐ/BGD&ĐT- KHTC ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt mẫu thiết bị thuộc danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 7.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ giá Tư liệu Sản xuất - Ban Vật giá Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định giá dụng cụ, thiết bị dạy và học lớp 2, lớp 7 của các Công ty có tên trong danh sách nêu ở trang 3 như phụ lục (số I, số II) kèm theo.
Mức giá trên là giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) để các chủ đầu tư tổ chức mua sắm theo quy định hiện hành.
Điều 2. Mức giá quy định trong các phụ lục của điều 1 là giá áp dụng cho các dụng cụ và thiết bị dạy và học đủ về số lượng, đúng chủng loại của từng môn học đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt trong các quyết định số 12/2003 / QĐ/ BGD& ĐT và Quyết định số 23/ /2003/QĐ/BGD & ĐT; Quyết định số 13/2003/QĐ/BGD&ĐT và Quyết định số 24/2003/QĐ/BGD&ĐT (theo mẫu đối chứng lưu tại Bộ), được sản xuất bằng các vật liệu (bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài, bao bì đi kèm sản phẩm) đúng với phương án giá do đơn vị bán trình. Những dụng cụ thiết bị có độ chính xác cao (kính hiển vi, cân) được các cơ quan kiểm định chấp thuận.
Điều 3. Mức giá quy định tại điều 1 nêu trên là giá giao tại kho của các Công ty nêu ở trang 3 trên phương tiện vận chuyển của bên mua.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
CÁC CÔNG TY NÊU TẠI I
(Ban hành kèm theo quyết định số 100/2003/QĐ-BTC ngày 23/7/2003 của Bộ Tài chính )
STT | TÊN CÔNG TY |
1 | Công ty Bách khoa Hà Nội |
2 | Công ty TNHH thiết bị thí nghiệm An pha |
3 | Công ty thiết bị giáo dục Việt Hồng |
4 | Công ty Thiết bị Giáo dục Hải Long |
5 | Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại H&B |
6 | Trung tâm hợp tác Trang bị trường học và Giáo dục nhân đạo |
7 | Công ty TNHH Tân Hà |
8 | Trung tâm nghiên cứu và sản xuất học liệu - ĐHSP Hà nội |
9 | Công ty cổ phần Thiết bị giáo dục Hải Hà |
10 | Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Tân Thành Trung |
11 | Công ty TNHH Thiết bị Trường học Tân Văn |
12 | Công ty sản xuất đồ chơivà thiết bị giáo dục Yên Hà |
13 | Công ty TNHH Xuất nhập khẩu, Thương mại và Thiết bị Giáo dục Nam Phương |
14 | Công ty Thiết bị Giáo dục Phương Nam |
15 | Công ty TNHH Sản xuất kinh doanh Thiết bị Giáo dục Hà Nội |
16 | Công ty TNHH Sách và Thiết bị Giáo dục Đức Trí |
17 | Công ty cổ phần Thiết bị Thương mại Hà Nội - Sài Gòn |
18 | Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ văn hoá Bảo Long |
19 | Công ty cổ phần sách và Thiết bị trường học Âu Lạc |
20 | Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Thành Kiên |
21 | Công ty Thiết bị trường học (Hội khuyến học VN) |
22 | Công Sách và Thiết bị trường học Đồng Nai |
23 | Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Bắc Hồng Hà |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 133/2003/QĐ-BTC về giá thiết bị dạy và học lớp 2 của Công ty Sách – Thiết bị Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 23/2003/QĐ-BGDĐT bổ sung danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 kèm theo Quyết định 12/2003/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Gíao dục và Đào ban hành
- 4Quyết định 24/2003/QĐ-BGDĐT bổ sung danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7 kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào ban hành
- 5Quyết định 12/2003/QĐ-BGDĐT năm 2003 ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 13/2003/QĐ-BGDĐT về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 100/2003/QĐ-BTC về giá thiết bị dạy và học lớp 2, lớp 7 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 100/2003/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 129
- Ngày hiệu lực: 28/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực