- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 06/2017/TT-BXD hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN GIAO THÔNG VẬN TẢI TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 thúng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1410/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Vị trí
Trung tâm Tư vấn giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hưng Yên.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật để hoạt động; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Giao thông vận tải; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chức năng:
Tham mưu, tư vấn giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải về lĩnh vực giao thông vận tải đối với các công trình giao thông; công tác quản lý, áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chất lượng công trình giao thông; hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng; hoạt động thí nghiệm và kiểm định chuyên ngành xây dựng; tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở làm việc: Thôn Phượng Tường, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng, bao gồm:
a) Tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng trong lĩnh vực: Khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình giao thông.
b) Tư vấn lập quy hoạch xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đấu thầu, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
c) Tư vấn thiết kế san lấp mặt bằng và lập khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng công trình giao thông.
d) Thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng các công trình (đối với các công trình không do Trung tâm thực hiện).
đ) Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư xây dựng.
2. Hoạt động thí nghiệm và kiểm định chuyên ngành xây dựng, bao gồm:
a) Kiểm định các bộ phận công trình xây dựng.
b) Thí nghiệm xác định đặc tính về cơ, lý, hóa, hình học của các đối tượng thí nghiệm: sản phẩm, vật liệu xây dựng; đất xây dựng; cấu kiện, kết cấu công trình xây dựng; thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của công trình và bộ phận công trình.
3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Giao thông vận tải và cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Trung tâm gồm Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy quyền điều hành mọi hoạt động của Trung tâm.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
b) Các phòng thuộc Trung tâm gồm: Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Kỹ thuật, Phòng Thí nghiệm và kiểm định.
Các phòng của Trung tâm bố trí tối thiểu 07 người làm việc là viên chức, gồm Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
2. Số lượng người làm việc:
a) Số lượng người làm việc của Trung tâm được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động và khả năng tài chính của Trung tâm.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo ngành, lĩnh vực, Trung tâm xây dựng, phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, khối lượng công việc, nhu cầu sử dụng nhân lực, khả năng tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên, bảo đảm việc làm ổn định và thu nhập của cán bộ, viên chức, người lao động của Trung tâm sau khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
c) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, nâng bậc lương, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, người lao động thuộc Trung tâm phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Cơ chế tài chính
Cơ chế tài chính của Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo thực hiện việc bố trí, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, nhân sự và những vấn đề khác có liên quan của Trung tâm đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của tỉnh để Trung tâm tổ chức thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các vấn đề khác có liên quan để tổ chức thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Chỉ đạo Trung tâm xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chỉ đạo việc xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt quy chế làm việc của Trung tâm; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm; quy định trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, viên chức và người lao động thuộc Trung tâm; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, viên chức và người lao động của Trung tâm theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ, công chức, viên chức.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc; về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động của Trung tâm theo quy định.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Sở Giao thông vận tải; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2023.
2. Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 06/2006/QĐ-UB ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh về việc thành lập Trung tâm Tư vấn giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Tư vấn giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Tư vấn giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 54/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 21/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 06/2017/TT-BXD hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Tư vấn giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 9Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Quyết định 54/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 19/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 21/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
- 16Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 10/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết