Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2020/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 19 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019 - 2020 (giá không có thuế giá trị gia tăng) cụ thể như sau:

1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với đất trồng lúa quy định tại Phụ lục I kèm theo.

2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả vụ Đông) quy định tại Phụ lục II kèm theo.

3. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu quy định tại Phụ lục III kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- T.Tr Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC I

GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

(Đơn vị tính: đồng/ha/vụ)

STT

Biện pháp công trình

Giá cụ thể

I

Tưới tiêu bằng động lực

1.811.000

1

Tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực

1.086.600

2

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực

905.500

3

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

2.173.200

4

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

1.267.700

b

Áp dụng cho tiêu

543.300

II

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267.000

1

Tưới, tiêu chủ động một phần bằng trọng lực

760.200

2

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực

506.000

3

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

1.520.400

4

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

886.900

b

Áp dụng cho tiêu

380.100

III

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp bằng động lực hỗ trợ

1.539.000

1

Tưới tiêu chủ động một phần

923.400

2

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

1.846.800

3

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

1.077.300

b

Áp dụng cho tiêu

461.700

 

PHỤ LỤC II

MỨC GIÁ ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH TRỒNG MẠ, RAU, MÀU, CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY (KỂ CẢ VỤ ĐÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

(Đơn vị tính: đồng/ha/vụ)

STT

Biện pháp công trình

Giá cụ thể

I

Tưới tiêu bằng động lực

724.400

1

Tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực

434.640

2

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực

362.200

3

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

869.280

4

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

507.080

b

Áp dụng cho tiêu

217.320

II

Tưới tiêu bằng trọng lực

506.800

1

Tưới, tiêu chủ động một phần bằng trọng lực

304.080

2

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực

202.720

3

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

608.160

4

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

354.760

b

Áp dụng cho tiêu

152.040

III

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp bằng động lực hỗ trợ

615.600

1

Tưới tiêu chủ động một phần

369.360

2

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

738.720

3

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

430.920

b

Áp dụng cho tiêu

184.680

 

PHỤ LỤC III

MỨC GIÁ ĐỐI VỚI CẤP NƯỚC ĐỂ CHĂN NUÔI, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CẤP NƯỚC CHO CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY, CÂY ĂN QUẢ, HOA VÀ CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Mức giá theo các biện pháp công trình

m

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước cho chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

2

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

3

Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá tối đa bằng 80% mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định như biểu dưới đây.

(Đơn vị tính: đồng/ha/năm)

I

Tưới tiêu bằng động lực

1.448.800

1

Tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực

869.280

2

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực

724.400

3

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

1.738.560

4

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

1.014.160

b

Áp dụng cho tiêu

289.760

II

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.013.600

1

Tưới, tiêu chủ động một phần bằng trọng lực

608.160

2

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực

405.440

3

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

709.520

4

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

1.216.320

b

Áp dụng cho tiêu

304.080

III

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp bằng động lực hỗ trợ

1.231.200

1

Tưới tiêu chủ động một phần

738.720

2

Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

1.477.440

3

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích

 

a

Áp dụng cho tưới

861.840

b

Áp dụng cho tiêu

369.360