Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUỘC SỞ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương bình và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cụ thể như sau:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở).
b) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gồm: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Chức danh Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, thi tuyển các chức danh theo thẩm quyền.
Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.
Điều 4. Điều kiện để bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
3. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ của năm trước liền kề năm được đề nghị bổ nhiệm;
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
7. Được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II Quy định này.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Phẩm chất chính trị
1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Có bản lĩnh vững vàng, biết lắng nghe, bày tỏ chính kiến, dám làm và dám chịu trách nhiệm, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan đề ra. Đoàn kết nội bộ, có khả năng tập hợp, xây dựng tập thể vững mạnh, biết phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc, có uy tín, được tập thể công chức trong đơn vị tín nhiệm.
Điều 7. Năng lực công tác
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và các lĩnh vực khác có liên quan.
2. Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công, đề xuất các giải pháp kinh tế - xã hội và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao nhằm phục vụ tốt cho hoạt động quản lý nhà nước Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, có năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
4. Có kiến thức, kỹ năng quản lý, điều hành; có năng lực thực tiễn và triển vọng phát triển; có khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp quần chúng.
Điều 8. Hiểu biết
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương;
2. Nắm vững chủ trương, đường lối. chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.
4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
Điều 9. Trình độ
1. Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên (Trừ các chức danh Phó Trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố).
3. Quản lý Nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên.
4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
6. Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Điều 10. Các tiêu chuẩn khác
1. Đối với tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Đối với tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở hoặc Trưởng các phòng, bộ phận thuộc đơn vị trực thuộc Sở.
3. Đối với tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng đơn vị thuộc Sở lao động - Thương binh và Xã hội: có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở hoặc các chức danh tương đương khác.
4. Đối với tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác tại Sở và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
5. Đối với tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng Phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: công chức có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc các chức vụ tương đương khác từ 02 năm trở lên.
6. Đối với tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: công chức có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, hoặc các chức danh tương đương; có trình độ chuyên môn đại học theo các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 1156/QĐ-UBND-HC năm 2023 quy định về số lượng cấp phó, tiêu chí biên chế thành lập phòng, ban và tương đương trực thuộc Hội được giao biên chế do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 30/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 35/2016/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 1156/QĐ-UBND-HC năm 2023 quy định về số lượng cấp phó, tiêu chí biên chế thành lập phòng, ban và tương đương trực thuộc Hội được giao biên chế do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 10/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra