ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 16 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai”.
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc yêu cầu công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Thu, quản lý và sử dụng thù lao công chứng
1. Tổ chức hành nghề công chứng phải xác định cụ thể mức thù lao công chứng nhưng không vượt quá mức trần thù lao quy định tại Quyết định này, niêm yết công khai tại đơn vị mình và báo cáo Sở Tư pháp để quản lý. Tổ chức hành nghề công chứng phải thu thù lao theo đúng mức thù lao đã được niêm yết.
2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm quản lý và sử dụng thù lao công chứng theo quy định của pháp luật; thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước về khoản thu thù lao công chứng; lập hóa đơn tài chính cho đối tượng nộp thù lao công chứng theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/02/2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT | Nội dung công việc | Mức trần thù lao công chứng (Đơn vị tính: đồng/trường hợp) |
I | Thù lao soạn thảo, đánh máy và in ấn các văn bản, hợp đồng, giao dịch | Đồng/trường hợp |
1 | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh | 150.000 |
2 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; Văn bản khai nhận di sản thừa kế | 100.000 |
3 | Hợp đồng, giao dịch dân sự | 50.000 |
4 | Di chúc | 50.000 |
5 | Hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch | 30.000 |
6 | Hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền | 30.000 |
7 | Văn bản từ chối nhận di sản | 30.000 |
8 | Kiểm tra và chỉnh sửa văn bản, hợp đồng do khách hàng tự soạn thảo | 30.000 |
9 | Văn bản, giấy tờ khác | 30.000 |
II | In ấn, sao chụp giấy tờ, văn bản | Đồng/trang |
1 | Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch có số lượng dưới 05 bộ | Dưới 05 bộ không thu tiền. |
| Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch có số lượng từ 05 bộ trở lên | Từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm 5.000/bộ |
2 | Sao chụp (photocoppy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch | Tối đa 300/01 trang A4. Tối đa 600/01 trang A3, từ trang thứ 5 trở đi 500/01 trang A3. |
III | Dịch giấy tờ, văn bản | Đồng/trang |
1 | Mức thù lao dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | 120.000 |
2 | Mức thù lao dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | 120.000 |
IV | Các việc khác liên quan đến công chứng | Đồng/trường hợp |
1 | Công bố di chúc (trường hợp trước đây đã nhận lưu giữ di chúc) | 100.000 |
2 | Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế | 100.000 |
4 | Các việc khác | 30.000 |
* Ghi chú:
- Trong trường hợp nếu có phát sinh các loại thù lao khác ngoài các khoản thù lao nêu trên, các tổ chức hành nghề công chứng đề nghị Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định này.
- Riêng mức chi phí khác (như xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng) quy định tại Điều 68 Luật Công chứng do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận. Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức chi phí đã thỏa thuận. Tổ chức hành nghề công chứng phải niêm yết rõ nguyên tắc tính chi phí khác và có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về các chi phí cụ thể đó.
- 1Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Công chứng 2014
- 4Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 10/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Đức Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết