- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Quyết định 15/QĐ-HĐQT năm 2011 Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách Xã hội
- 1Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số Điều của Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND
- 2Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 3Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2009/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2009 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 145/TTr-LĐTBXH ngày 27/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 3. Nội dung sử dụng Quỹ như sau:
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4. Đối tượng được vay vốn như sau:
3. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 5. Điều kiện được vay vốn như sau:
a)”2. Đối với các đối tượng vay vốn nêu tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này:
- Phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi vay vốn thực hiện dự án.
- Phải có dự án vay vốn đảm bảo tạo thêm chỗ làm việc mới và được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận”.
Được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài”.
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 6. Phương thức cho vay như sau:
“2. Cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên): áp dụng đối với đối tượng nêu tại điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 1 Quyết định này; hộ vay vốn phải gia nhập và là thành viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, bản nơi hộ gia đình đang sinh sống, được Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội gửi UBND cấp xã xác nhận (cơ chế cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị xã hội theo cơ chế cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội)”.
b) Đối với đối tượng nêu tại điểm b, khoản 2 Điều 1 Quyết định này: mức vay tối đa là 20 triệu đồng trên hộ gia đình.
c) Mức vay tối đa bằng 100% tổng chi phí hợp đồng lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với bên tuyển dụng nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 lao động.
Riêng đối với lao động các huyện nghèo thì cho vay theo nhu cầu của người vay, tối đa bằng các khoản chi phí người vay phải đóng góp theo từng thị trường (mức trần cho vay của từng thị trường thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)”.
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm b khoản 3 Điều 7 như sau:”3. Lãi suất cho vay:
b) Đối với người đi xuất khẩu lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số sinh sống tại huyện nghèo có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đủ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cư trú hợp pháp: lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với các đối tượng khác”.
b) Đối với đối tượng nêu tại điểm b, khoản 2 Điều 1 Quyết định này: chủ dự án phải lập 04 bộ hồ sơ vay vốn theo mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHDT ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Thẩm định dự án, thẩm quyền phê duyệt cho vay:
- Về thẩm quyền thẩm định:
+ Đối với các đối tượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (đối với địa bàn thành phố Tam Kỳ) hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định các dự án vay vốn bảo đảm các chỉ tiêu về tạo việc làm mới và bảo toàn vốn.
+ Đối với các đối tượng nêu tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội ủy thác cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị đang nhận ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội) tổ chức thẩm định dự án.
+ Đối với các đối tượng nêu tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quyết định này: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (đối với địa bàn thành phố Tam Kỳ) hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ đề nghị cho vay vốn đi xuất khẩu lao động trên cơ sở đề nghị của Tổ vay vốn, hội đoàn thể nhận ủy thác và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để phê duyệt cho vay đối với đối tượng này.
+ Đối với các đối tượng vay vốn nêu tại khoản 4 Điều 4: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (đối với địa bàn thành phố Tam Kỳ) hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định các dự án vay vốn bảo đảm các chỉ tiêu về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm và bảo toàn vốn.
- Về thẩm quyền phê duyệt cho vay:
Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định phê duyệt cho vay đối với các đối tượng nêu tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này và đối tượng nêu tại khoản 4 Điều 4 có đủ điều kiện vay vốn. Sau khi có quyết định phê duyệt dự án, Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay gửi 01 bộ hồ sơ dự án (gồm: Dự án xin vay vốn, Phiếu thẩm định, Quyết định cho vay) về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, định kỳ hàng quý báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh”.
“3. xử lý rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng:
a) Việc xử lý nợ rủi ro thực hiện theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội. Khi Chính phủ thay đổi cơ chế xử lý nợ rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội thì việc xử lý nợ rủi ro áp dụng tại Quyết định này cũng thay đổi phù hợp với cơ chế hiện hành”.
8. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 4 điểm b khoản 2 Điều 11. Kinh phí quản lý Quỹ như sau:
“b) Nội dung sử dụng kinh phí quản lý Quỹ:
- Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý, cho vay, sử dụng nguồn vốn.
Mức chi tiền thưởng tối đa cho tập thể, cá nhân thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Các nội dung của Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 144/2007/QĐ-TTg năm 2007 thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 58/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 6 Quyết định 62/2007/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số Điều của Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND
- 5Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số Điều của Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND
- 3Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 4Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 39/2003/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 144/2007/QĐ-TTg năm 2007 thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 73/2008/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật hợp tác xã 2012
- 9Quyết định 15/QĐ-HĐQT năm 2011 Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách Xã hội
- 10Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 58/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 6 Quyết định 62/2007/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh Bình Thuận
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 10/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2014
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực