Điều 1 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, với những nội dung trọng tâm như sau:
1. Mục tiêu, tính chất và chức năng của Đồ án:
a) Mục tiêu:
- Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trên cơ sở đồ án “Điều chỉnh lần 1 quy hoạch chung xây dựng thị xã Phan Rang - Tháp Chàm” được phê duyệt năm 2000 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung bộ, của tỉnh Ninh Thuận và của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trong thời kỳ mới, đảm bảo phát triển bền vững.
- Đảm bảo các tiêu chí cho sự phát triển của thành phố trong giai đoạn trước mắt và định hướng cho các giai đoạn tiếp theo.
- Hội nhập với sự phát triển của chuỗi đô thị ven biển Nam Trung bộ.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng và chuẩn bị đầu tư theo quy hoạch;
b) Tính chất đô thị:
- Là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá và khoa học kỹ thuật của tỉnh.
- Là một trong những trọng điểm du lịch của miền Trung và của cả nước.
- Là đầu mối giao thông liên vùng, là trung tâm giao lưu kinh tế với vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải miền Trung, khu kinh tế trọng điểm phía Nam và miền Đông Nam bộ.
- Là đô thị hạt nhân của các khu vực xung quanh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, phát triển rõ nét các loại hình phục vụ như dịch vụ, thương mại và du lịch;
c) Chức năng đô thị: đô thị Phan Rang - Tháp Chàm là đô thị du lịch kết hợp dịch vụ thương mại, là đô thị hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Quy mô và phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới quy hoạch: 8.463,56 ha (tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố và một phần diện tích của thị trấn Khánh Hải, bờ Nam sông Dinh thuộc địa phận của huyện Ninh Phước);
- Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT | HẠNG MỤC | Hiện trạng 2007 | QUY HOẠCH | |||||
2015 | 2025 | |||||||
ha | ha | % | m2/ng | ha | % | m2/ng | ||
| Tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố | 7.937,56 | 8.463,56 |
|
| 8.463,56 |
|
|
| Diện tích đất tự nhiên mở rộng |
| 526,00 |
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thị | 2548,86 | 2.189,86 |
|
| 1.458,86 |
|
|
| Tổng diện tích đất tự nhiên nội thị | 5.388,70 | 6.273,70 | 100,0 |
| 7.004,70 | 100,0 |
|
| - Đất xây dựng đô thị | 1.023,18 | 1.827,94 | 29,1 |
| 2.578,15 | 36,8 |
|
| - Đất khác | 4.365,52 | 4.445,76 | 70,9 |
| 4.426,55 | 63,2 |
|
A | Tổng diện tích đất xây dựng đô thị | 1.096,56 | 1.827,94 | 100,0 | 115,0 | 2.578,15 | 100,0 | 130,9 |
I | Đất dân dụng | 775,9 | 1.245,55 | 68,1 | 78,3 | 1.812,40 | 70,3 | 92,0 |
| - Đất khu ở | 626,68 | 717,62 | 39,3 | 45,1 | 886,50 | 34,4 | 45,0 |
| - Đất công trình công cộng đô thị | 48,26 | 88,60 | 4,8 | 5,6 | 137,90 | 5,3 | 7,0 |
| - Đất cây xanh, thể dục thể thao | 7,38 | 171,00 | 9,4 | 10,8 | 421,00 | 16,3 | 21,4 |
| - Đất giao thông nội thị | 93,60 | 268,34 | 14,7 | 16,9 | 367,00 | 14,2 | 18,6 |
II | Đất ngoài dân dụng | 247,3 | 582,39 | 31,9 | 36,6 | 765,75 | 29,7 | 38,9 |
| - Cơ quan, trường chuyên nghiệp không thuộc quản lý của đô thị | 20,8 | 117,44 | 6,4 | 7,4 | 235,60 | 9,1 | 12,0 |
| - Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng | 114,6 | 142,75 | 7,7 | 9,0 | 182,7 | 7,1 | 9,3 |
| - Đất di tích lịch sử văn hoá | 22,44 | 32,80 | 1,8 |
| 32,80 | 1,3 |
|
| - Đất du lịch | 19,64 | 50,00 | 2,7 |
| 80,00 | 3,1 |
|
| - Giao thông đối ngoại | 18,05 | 146,24 | 8,0 | 9,2 | 156,50 | 6,1 | 7,9 |
| - Đất nghĩa trang nghĩa địa | 55,68 | 55,68 | 3,0 |
| 55,68 | 2,2 |
|
| - Đất chuyên dùng khác | 69,47 | 37,47 | 2,0 |
| 22,47 | 0,9 |
|
| Đất khác | 4.039,20 | 4.445,76 | 100,0 |
| 4.426,55 | 100,0 |
|
| - Đất nông nghiệp | 1.778,42 | 2.219,98 | 49,9 |
| 2.235,77 | 50,5 |
|
| - Đất an ninh quốc phòng (sân bay) | 2.145,68 | 2.145,68 | 48,3 |
| 2.145,68 | 48,5 |
|
| - Đất chưa sử dụng | 115,10 | 80,10 | 1,8 |
| 45,10 | 1,0 |
|
a) Quy mô dân số:
- Đến 2015: toàn thành phố 190.000 người, nội thị 159.000 người.
- Đến 2025: toàn thành phố 230.000 người, nội thị 197.000 người;
b) Nhu cầu đất xây dựng đô thị:
- Năm 2015: khoảng 1.828 ha, bình quân 115 m2/người.
- Năm 2025: khoảng 2.578 ha, bình quân 130,9 m2/người.
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phát triển thành phố đến năm 2025 được áp dụng theo tiêu chí của đô thị loại 2:
CHỈ TIÊU | Đơn vị | Hiện trạng 2007 | Quy hoạch | |
2015 | 2025 | |||
Dân số |
|
|
|
|
Tổng dân số toàn thành phố | 1000 người | 165,1 | 190 | 230 |
Dân số nội thị | 1000 người | 133,0 | 159 | 197 |
Tỷ lệ tăng dân số đô thị trung bình | % | 0,98 | 1,70 | 1,90 |
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số đô thị | % | 0,6 | 1,20 | 1,10 |
Đất xây dựng đô thị | m2/người | 61,97 | 107,2 | 114,4 |
Đất dân dụng | m2/người | 58,33 | 74,5 | 82,6 |
- Đất khu ở | m2/người | 47,11 | 45,1 | 45,0 |
- Đất công trình công cộng đô thị | m2/người | 3,63 | 5,6 | 7,0 |
- Đất cây xanh đô thị | m2/người | 0,55 | 6,9 | 12,0 |
- Đất giao thông | m2/người | 7,03 | 16,9 | 18,6 |
Đất ngoài dân dụng | m2/người | 18,59 | 32,6 | 31,7 |
- Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp | m2/người | 1,56 |
|
|
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng | m2/người | 8,62 | 3,4 | 4,8 |
- Đất giao thông đối ngoại | m2/người | 1,36 | 9,0 | 9,3 |
Hạ tầng kỹ thuật độ thị |
|
|
|
|
Mật độ đường phố chính và khu vực | km/km2 |
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông | % đất xây dựng đô thị | 11,34 | 24,3 | 23,2 |
Mật độ cống thoát nước | m/ha |
|
|
|
Cấp nước |
|
|
|
|
- Nước sinh hoạt | l/ng/ngày |
| 110 | 150 |
- Nước công nghiệp | m3/ha |
| 40 | 40 |
- Vệ sinh môi trường (rác thải) | kg/ng/ngày |
| 1.0 | 1,2 |
- Cấp điện sinh hoạt | Kwh/ng/năm |
| 700 | 1.500 |
- Điện công nghiệp |
|
| 250 | 250 |
4. Quy hoạch định hướng phát triển đô thị:
a) Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Quan điểm phát triển:
+ Khai thác tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố tương xứng với vai trò là một trong những trọng điểm du lịch của miền Trung và của cả nước; đây là định hướng chủ đạo trong việc tổ chức hệ thống giao thông, tổ chức các khu chức năng cũng như các giải pháp tổ chức và khai thác cảnh quan.
+ Tạo mối liên kết chặt chẽ và sự phát triển đồng đều giữa hai khu vực Đông - Tây và phía Nam của thành phố.
+ Phát triển đô thị theo xu hướng gắn kết với không gian phát triển của các khu vực lân cận như: khu vực núi Cà Đú, Đầm Nại và thị trấn Khánh Hải.
- Định hướng phát triển: tiếp tục phát triển về phía Đông để khai thác tiềm năng du lịch biển theo định hướng của Đồ án quy hoạch năm 2000 và bổ sung:
+ Phát triển về phía thị trấn Khánh Hải để kết nối khai thác tiềm năng du lịch.
+ Hình thành tuyến trục chính có vai trò là hành lang du lịch.
+ Phát triển về phía Tây kết nối với khu vực Tháp Chàm trên cơ sở hình thành tuyến đường tránh Quốc lộ 27 (Quốc lộ 27 mới - đường Phan Đăng Lưu).
+ Phát triển về phía Nam để khai thác cảnh quan 2 bên bờ sông Dinh, phát triển du lịch ven sông;
b) Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: thống nhất với các chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, san nền, cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa, thoát nước thải, thông tin liên lạc, ... đã xác định trong nội dung đồ án quy hoạch.
5. Phân đợt đầu tư xây dựng đô thị:
- Tiếp tục cải tạo và nâng cấp các khu dân cư hiện trạng theo dự án chỉnh trang 15 phường, xã;
- Hoàn thành việc xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 27;
- Hình thành khu dân cư Tây Bắc, Bắc Trần Phú, khu Nam đường 16 tháng 4;
- Khu trung tâm hành chính tập trung, khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh;
- Các khu tái định cư chuẩn bị đầu tư phát triển các dự án;
- Hoàn chỉnh xây dựng hạng mục công trình hai bên trục đường 16 tháng 4 theo quy hoạch;
- Hoàn chỉnh xây dựng các khu du lịch ven biển và khoảng 50 ha khu đô thị sinh thái dọc biển theo quy hoạch chi tiết khu du lịch Bình Sơn Ninh Chữ, khu vực Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn và khu dân cư Đông Bắc;
- Hoàn thiện hệ thống kè bờ Bắc sông Dinh, dự án Đập dâng sông Dinh;
- Dự án mở rộng nâng công suất trạm 110KV Tháp Chàm;
- Dự án cải tạo toàn bộ lưới điện trung thế thành phố để vận hành ở cấp điện áp 22kV;
- Dự án ngầm hoá hệ thống hạ tầng các tuyến dùng chung tại trục trung tâm Phan Rang, khu du lịch ven biển;
- Dự án quy hoạch và xây mới hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Hệ thống hạ tầng thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Tổng kinh phí lập quy hoạch: 1.838.660.249 đồng. Trong đó:
- Kinh phí đo đạc bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 phục vụ công tác lập quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là: 192.245.000 đồng;
- Kinh phí lập quy hoạch: 1.646.415.249 đồng.
(Kèm theo Bảng tổng hợp kinh phí lập quy hoạch do Sở Xây dựng xác lập)
Lưu ý:
- Chi phí cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa căn cứ theo dự toán sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Chi phí công bố quy hoạch được thanh toán theo khối lượng thực tế nhưng không vượt quá giá trị đã phê duyệt.
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- Số hiệu: 10/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra