- 1Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 3Thông tư 29/2004/TT-BTC hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2005/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 2 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2005/QĐ-BTC NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2005 CÔNG BỐ DANH SÁCH THÀNH VIÊN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2005
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương;
Trên cơ sở các điều kiện, tiêu chuẩn đã quy định tại Thông tư số 29/2004/TT-BTC ngày 6/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương và đơn đăng ký thành viên của các tổ chức tài chính, tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này "Danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương năm 2005".
Điều 2. Các thành viên có tên trong danh sách công bố tại
Trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa tổ chức phát hành với tổ chức nhận bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu và chế độ quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tài chính, tín dụng, doanh nghiệp phát hành trái phiếu, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức thành viên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN THAM GIA BẢO LÃNH PHÁT HÀNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
3. Ngân hàng Công thương Việt Nam
4. Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam
5. Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh
6. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín
7. Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
II. CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1. Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2. Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng thương mại cổ phần á châu
3. Công ty TNHH chứng khoán Thăng Long
4. Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương
5. Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
6. Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt
7. Công ty cổ phần chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
8. Công ty cổ phần chứng khoán Đệ Nhất
9. Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng Công thương.
- 1Quyết định 4962/2005/QĐ-BTC công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 75/2004/TT-BTC hướng dẫn việc phát hành trái phiếu ra công chúng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 66/2004/QĐ-BTC về Quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 62/QĐ-BTC năm 2008 công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 4962/2005/QĐ-BTC công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 4Thông tư 75/2004/TT-BTC hướng dẫn việc phát hành trái phiếu ra công chúng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 66/2004/QĐ-BTC về Quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 29/2004/TT-BTC hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 62/QĐ-BTC năm 2008 công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 10/2005/QĐ-BTC công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương năm 2005 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/2005/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/02/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: 15/02/2005
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 02/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực