Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2000/QĐ-BVHTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2000 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HỌAT ĐỘNG TRIỂN LÃM MỸ THUẬT VÀ GALLERY
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Căn cứ nghị định 81/CP ngày 8/11/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Xét đề nghị của vụ trưởng vụ mỹ thuật
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
- Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery
- Mẫu đơn xin phép, mẫu giấy phép ( từ mẫu 1 đến mẫu 4)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày 15 ngày kể từ ngày ký. Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật va Gallery ban hành kèm theo Quyết định số 03/1999/QĐ - BVHTT ngày 02/02/1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ mỹ thuật, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA |
HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM MỸ THUẬT VÀ GALLERY
(Ban hành theo Quyết định số 10/2000/QĐ - BVHTT ngày 15 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin)
Điều 1. Triển lãm mỹ thuật là một hình thức công bố, phổ biến tác phẩm mỹ thuật tạo hình và mỹ thuật ứng dụng ( gồm các loại tranh, tượng, phù điêu, gốm nghệ thuật ma-két trang trí nội thất, ma-két trang trí sân khấu , ma- két trang trí điện ảnh, áp phích, nghệ thuật xắp đặt và những loại hình sáng tạo nghệ thuật khác ).
Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ có tính hàng hoá tiêu dùng, sản phẩm hàng hóa không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này
Điều 2. Nhà nước khuyến khích việc phổ biến rộng rãi những tác phẩm mỹ thuật có giá trị đến nhân dân.
Điều 3. Các triển lãm mỹ thuật do tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài trưng bày tại Việt Nam, triển lãm mỹ thuật của Việt Nam đưa ra nước ngoài phải được phép của cơ quan quản lý nhà nước về Văn hoá -Thông tin theo Quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
Triển lãm của của các trường mỹ thuật, trường văn hóa nghệ thuật, trưng bày có tính chất nội bộ thì không phải xin phép
Điều 4. Những tác phẩm sau đây không được trưng bày hoặc mua, bán:
1. Tác phẩm có nội dung:
a/ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
b/ Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược gây hạn thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng, văn hoá phản động lối sống dâm ô đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín di đoan phá hoại thuần phong mỹ tục;
c/ Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của công dân và bí mật khác do pháp luật quy định;
d/ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu Cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, vu khống xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công dân.
2. Tác phẩm vi phạm pháp luật về quyền tác giả.
Điều 5. Nếu không có sự uỷ quyền của Bộ Văn hoá - Thông tin, các triển lãm do tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc tổ chức cá nhân nước ngoài tuyển chọn tác phẩm để tổ chức triển lãm ở Việt Nam hoặc đưa ra nước ngoài đều không được lấy danh nghĩa đại diện cho mỹ thuật Việt Nam.
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP, THỦ TỤC XIN PHÉP HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM
Điều 6. Thẩm quyền cấp phép triển lãm được quy định như sau:
1. Bộ Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép:
Triển lãm mang tính chất quốc gia hoặc quốc tế. Trong một số trường hợp cụ thể Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền cho Vụ Mỹ thuật cấp phép.
2. Vụ Mỹ thuật cấp giấy phép :
a/ Triển lãm do Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền Quy định tại Điều 1 này;
b/ Các triển lãm do tổ chức cá nhân nước ngoài vào trưng bày tại Việt Nam; triển lãm của tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa ra nước ngoài. Trong một số trường hợp Vụ Mỹ thuật có thể uỷ quyền cho Sở Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép;
c/ Triển lãm của Hội Mỹ thụât Việt Nam, các Hội Trung ương, cơ quan cấp Bộ và tương đương .
3. Sở Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép:
a/ Triển lãm của tổ chức cá nhân triển lãm mỹ thuật của tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực trưng bày tại địa phương.
b/ Triển lãm Quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều này khi được Vụ Mỹ thuật uỷ quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép. Trường hợp từ chối phải có văn bản nói rõ lý do.
Điều 7. Giấy phép được cấp cho triển lãm mỹ thuật đi nước ngoài là cơ sở làm thủ tục hải quan
a/ Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;
b/ Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9 * 12 cm trở lên) là quy định bắt buộc với những trường hợp sau:
- Triển lãm gửi đi nước ngoài trưng bày;
- triển lãm của tác giả nước ngoài hoặc do các tổ chức nước ngoài tuyển chọn trưng bày tại Việt Nam;
- Triển lãm theo hình thức nghệ thuật sắp đặt, biểu diễn;
- §ối với những triển lãm khác nếu có biên bản tuyển chọn của hội đồng nghệ thuật thì không cần ảnh chụp tác phẩm. Trường hợp đặc biệt triển lãm không cã ®iÒu kiÖn chụp ảnh và cũng không thành lập được hội đồng tuyển chọn thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải cử cán bộ có chuyên môn đến thẩm định;
c/ Mẫu giấy mời, nội dung giới thiệu bằng tiếng Việt. Nếu cần in tiếng nước ngoài phải in phía dưới và không lớn hơn hai lần tiếng Việt;
d/ Catalog, tờ gấp và sách mỹ thuật thể hiện nội dung triển lãm (nếu có).
2. Ngoài Quy định tại khoản I điều này, tuỳ theo đối tượng cụ thể phải có thêm các điều kiện sau đây:
a/ Triển lãm đưa ra nước ngoài phải có giấy mời hoặc hợp đồng, văn bản thỏa thuận giữa hai bên;
b/ Trường hợp những cá nhân không thuộc một tổ chức, cơ quan, đoàn thể nào muốn triển lãm thì phải được Uỷ ban Nhân dân phường, xã xác nhận địa chỉ cư trú;
c/ Đối với Việt kiều, phải có xác nhận của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài;
d/ Đối với người nước ngoài không thuộc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nào, không có đơn vị nào đứng lên tổ chức triển lãm thì phải có xác nhận vào đơn xin triển lãm của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán nước mình cư trú. Trường hợp cá nhân, tổ chức là công dân của nước chưa quan hệ ngoại giao với Việt Nam thì phải có xác nhận của một tổ chức quốc tế.
Điều 9. Việc phẩm định và cấp giấy phép do thủ trưởng cơ quan cấp phép quyết định.
Trường hợp cần thiết cơ quan cấp phép có thể thành lập hội đồng tư vấn để giúp thủ ttrưởng cơ quan thẩm định tác phẩm. Nếu thành lập hội đồng tư vấn thì thành phần của hội đồng phải có 2/3 các nhà chuyên môn mỹ thuật có uy tín. Hội đồng phải có ít nhất từ 5 người trở lên.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân có quyền khiéu nại quyết định của cơ cấp phép theo quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 20m2 trở lên, có đầy đủ hệ thống ánh sáng, điện, nước, các phương tiện chữa cháy; không ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
Điều 12. Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh sách đã được cấp giấy phép.
Các hình thức tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu triển lãm phải được sử dụng tiếng Việt. Nếu sử dụng tiếng nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn hơn 2 lần tiếng Việt.
Điều 13. Việc mua bán tác phẩm là do sự thỏa thuận giữa tác giả, hoặc đơn vị được tác giả uỷ quyền với bên mua. Khi bán tác phẩm, tác giả phải nộp tỷ lệ % theo hợp đồng thỏa thuận với đơn vị tổ chức triển lãm.
Việc trả tiền cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm trong thời gian triển lãm (nhuận treo) là do đơn vị tổ chức triển lãm và tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm thoả thuận.
Trong quá trình trưng bày, vận chuyển, dàn dựng triển lãm, nếu tác phẩm bị hư hỏng thì tổ chức, cá nhân gây thiệt hại phải bồi thường, trường hợp tác phẩm bị mất thì phải đền bù cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo sự thoả thuận giữa hai bên.
Điều 14. Khi Gallery tổ chức triển lãm phải chấp hành các Quy định về triển lãm tại Quy chế này.
Điều 15. Nghiêm cấm các Gallery trưng bày, mua bán các cổ vật Nhà nước cấm buôn bán theo quy định hiện hành.Nếu buôn bán tác phẩm sao chép thì bản sao chép phải có kích thước lớn hoặc nhỏ hơn tác phẩm gốc từ 3cm trở lên, phải giữ đúng nội dung, hình thức như tác phẩm gốc còn trong thời hạn bảo hộ quyền tác giả, việc sao chép tác phẩm đó phải theo quy định của pháp luật về quyền tác giả.
Điều 16. Việc mua bán tác phẩm tại Gallery phải có sổ sách nghi chép, hoá đơn chứng từ rõ ràng, đảm bảo quyền lợi cho tác giả và người mua, khi xuất khẩu phải thực hiện những quy định về xuất khẩu Văn hóa phẩm.
Điều 17. Chủ Gallery có trách nhiệm bồi thường cho tác giả khi làm mất hoặc hư hỏng tác phẩm. Mức độ bồi thường do hai bên thoả thuận.
Điều 18. Chủ Gallery phải chịu sự quản lý của ngành chức năng theo Quy định hiện hành.
Điều 19. Tổ chức, cá nhân hoạt động triển lãm, Gallery khi tổ chức triển lãm mỹ thuật trong nước hoặc triển lãm mỹ thuật ở nước ngoài phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế này.
Điều 20. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này sẽ bị sử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định hiện hành.
Điều 21. Vụ Mỹ thuật ( Bộ Văn hoá - Thông tin ), Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 22. Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Quy chế hoạt động Triển lãm Mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo quyết định số 03/1999/QĐ - BVHTT ngày 02 tháng 02 năm 1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin hết hiệu lực kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN TỔ CHỨC TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:....................................................................................................................
Tên đơn vị tổ chức triển lãm :.......................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại :......................................Fax:.....................................................................
Xin được cấp giấy phép cho triển lãm thuật tại Việt Nam
Tiêu đề của triển lãm :.......................................................................................
Địa điểm trưng bày :.............................................................................................
Thời gian trưng bày từ.........................................đến:................................................
Số lượng tác phẩm :.................................................................................................
Số lượng tác giả:.......................................................................................................
( Có danh sách kèm theo ).
| Ngày ........tháng ........ năm 200...... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN TRIỂN LÃM (Ký tên) (Nếu là tổ chức phải đóng dấu) |
( 1) số: ............./.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 10/2000/ QĐ - BVHTT ngày 15 thnág 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành ‘’ Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery"
Xét đơn đề nghị của;...............................................................................
( 2 )................................................................cấp giấy phép cho triển lãm
Tiêu đề triển lãm:..............................................................................................
Địa điểm triển lãm:...............................................................................................
Thời gian triển lãm:..............................................................................................
Số lượng tác phẩm:..........................................................................................
Số lượng tác giả:..............................................................................................
| Ngày......... tháng............... năm 200…… CƠ QUAN CẤP PHÉP (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN TỔ CHỨC TRIỂN LÃM MỸ THUẬT ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:.......................................................................................................
Tên đơn vị tổ chức triển lãm:.............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:..................................................................
Xin được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật đua ra nước ngoài
-Tiêu đề của triển lãm:..............................................................................................
-Địa điểm triển lãm:...................................................................................................
-Quốc gia:.................................................................................................................
-Thời gian triển lãm từ.........................................đến:..............................................
-Số lượng tác phẩm:.................................................................................................
-Số lượng tác giả:.....................................................................................................
( Có danh sách kèm theo )
| Ngày ........tháng ........ năm 200..... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN TRIỂN LÃM ( Nếu là tổ chức phải đóng dấu ) |
( 1) số: ............./.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TRONG NƯỚC ĐUA RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ qQuyết định số 10/2000/QĐ - BVHTT ngày 15 thnág 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành ‘’Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery"
Xét đơn đề nghị của;..................................................................................................
( 2 )................................................................cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật đưa ra nước ngoài
-Tiêu đề của triển lãm:.........................................................................................
-Đơn vị tổ chức:....................................................................................................
-Địa điểm triển lãm:................................................................................................
-Quốc gia:.......................................................................................................
-Thời gian triển lãm từ............................................................................................
- Số lượng tác phẩm:.............................................................................................
-Số lượng tác giả:........................................................................................
| Ngày....... tháng..... .năm 200..... CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 2Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 3Văn bản hợp nhất 3209/VBHN-BVHTTDL năm 2013 hợp nhất Quyết định về Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Quyết định 10/2000/QĐ-BVHTT về quy chế họat động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- Số hiệu: 10/2000/QĐ-BVHTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2000
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
- Người ký: Nguyễn Trung Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 25
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra